Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 60 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 20. Kí hiệu nguyên tử của X là A.\({}_{20}^{40}Ca\). B.\({}_{39}^{19}K\). C.\({}_{19}^{40}Ca\). D.\({}_{19}^{39}K\).
Đáp án đúng: A Phương pháp giải: - Giả sử X có số p = số e = Z và số n = N. - Lập hệ phương trình ẩn Z, N về: + Tổng số hạt p, n, e → (1) + Số hạt mang điện (p, e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) → (2) Giải hệ suy ra Z, N. - Viết kí hiệu nguyên tử: \({}_Z^AX\) Trong đó: + Số hiệu nguyên tử: Z = p = e. + Số khối: A = p + n. + X là kí hiệu hóa học của nguyên tố.Giải chi tiết:Giả sử X có số p = số e = Z và số n = N. Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2{\rm{Z}} + N = 60\\2{\rm{Z}} - N = 20\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}Z = 20\\N = 20\end{array} \right.\) → A = Z + N = 40 Vậy kí hiệu nguyên tử của X là \({}_{20}^{40}Ca\). Đáp án A