Bên trong hạt phấn gồm 2 tế bào. Mỗi tế bào có sự phân hóa như sauA. tế bào dinh dưỡng phân hóa thành ống phấn. Tế bào bé sẽ phát sinh cho hai giao tử đực. B. tế bào bé phân hóa thành ống phấn. Tế bào dinh dưỡng sẽ phát sinh cho hai giao tử đực. C. tế bào dinh dưỡng và tế bào bé phát sinh cho hai giao tử đực. D. tế bào dinh dưỡng và tế bào bé phân hóa thành ống phấn.
Số electron tối đa trong một lớp electron có thể tính được khi biết số thứ tự của lớp n, theo công thức:A. E = 2n B. E = n2 C. E = 2n2 D. E = 4n2.
Co ngón tay khi bị kim nhọn đâm vào ngón tay. Cung phản xạ của phản xạ này gồm các bộ phận như sauA. thụ quan đau ở da, sợi cảm giác của dây thần kinh tủy, tủy sống, sợi vận động của dây thần kinh tủy, các cơ ở ngón tay. B. thụ quan đau ở da, tủy sống, các cơ ở ngón tay. C. sợi cảm giác của dây thần kinh tủy, tủy sống, sợi vận động của dây thần kinh tủy. D. thụ quan đau ở da, sợi cảm giác của dây thần kinh tủy, sợi vận động của dây thần kinh tủy, các cơ ở ngón tay.
Cử động bắt mồi của thực vật có cơ chế tương tự với vận độngA. xếp lá của cây họ đậu vào chiều tối. B. xếp lá của cây trinh nữ khi có sự va chạm. C. xoè lá của cây trinh nữ, cây họ đậu váo sáng sớm, khi mặt trời vừa lên. D. xếp lá của cây trinh nữ khi có sự va chạm và xòe lá của cây trinh nữ, cây họ đậu váo sáng sớm, khi mặt trời vừa lên.
Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do đượcA. chiếu sáng từ hai hướng. B. chiếu sáng từ ba hướng. C. chiếu sáng từ một hướng. D. chiếu sáng từ nhiều hướng.
Bộ phận gây ra cảm giác khát nước khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng làA. ống góp. B. ống lượn xa. C. vùng dưới đồi. D. gan.
Hệ đệm trong cơ thể bao gồmA. hệ đệm prôtêinnat (prôtêin). B. hệ đệm bicacbonat (/CO2). C. hệ đệm phôtphat (/). D. hệ đệm prôtêinnat (prôtêin); hệ đệm bicacbonat (/CO2) và hệ đệm phôtphat (/).
Các hình thức sinh sản vô tính làA. phân đôi, nảy chồi. B. phân mảnh, tự phối. C. trinh sinh, giao phối. D. tự phối - tự thụ tinh, giao phối - thụ tinh chéo.
Trong ngành trồng trọt, muốn ngọn hoặc chồi bên của cây phát triển ưu thế, con người điều chỉnh tỷ lệ các phitôhoocmon làA. tỉ lệ giữa auxin/gibêrelin. B. tỉ lệ giữa gibêrelin/xitôkinin. C. tỉ lệ giữa auxin/xitôkinin. D. tỉ lệ giữa êtilen/axit abxixic.
Nhờ đặc điểm cấu tạo và sự chênh lệch áp suất O2 và CO2, Hb có khả năng hóa hợp với O2 và CO2, nhờ đó cung cấp O2 và lấy CO2 của tế bào theo các phản ứng sau:I. HbCO2 Hb + CO2.II. Hb + 4O2 HbO8.III. HbO8 4O2 + HbIV. Hb + CO2 HbCO2.Phản ứng III xảy ra ở đâu và có vai trò gì?A. Ở tế bào; cung cấp oxi cho tế bào. B. Ở phế nang của phổi; lấy oxi của môi trường. C. Ở phế nang của phổi; chuyển oxi từ phổi vào máu. D. Ở tế bào; cung cấp Hb cho tế bào.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến