Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, notron, electron) là 48. X có số khối chênh lệch với số khối trung bình không quá 1 đơn vị. X là?
A. Si B. Cl C. S D. P
48/3,5 ≤ ZX ≤ 48/3
—> 13,7 ≤ ZX ≤ 16
—> ZX = 14, 15, 16
X có số khối chênh lệch với số khối trung bình không quá 1 đơn vị —> Chọn S (16p, 16n, 16e) có số khối 32, số khối trung bình 32.
Cho 0,1 mol anken A tác dụng với 0,08 mol H2 (Ni, t°) thu được hỗn hợp A. Cho A lội qua bình đựng dung dịch Br2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 8 gam Br2 đã tham gia phản ứng. Tính hiệu suất hiđrô hoá anken
Nguyên tử nguyên tố X có tổng các loại hạt là 82. Trong hạt nhân nguyên tử X, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 4 hạt. Biết nguyên tử khối của X có giá trị bằng tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử. a) Xác định nguyên tố X. b) Coi nguyên tử X có dạng hình cầu với thể tích xấp xỉ 8,74.10-24 cm3. Trong tinh thể X có 74% thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử, còn lại là khe trống. Cho số Avôgađro: N= 6,022.1023. Tính khối lượng riêng của tinh thể X.
Cho 1,568 lít hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon mạch hở vào bình Br2 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn chỉ còn lại 448ml khí thoát ra và đã có 8 gam Br2 phản ứng. Mặt khác nếu đốt cháy toàn bộ X trên rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 thu được 15 gam kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng nước lọc thu tối đa 2 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử 2 hidrocacbon. Tính tỉ khối của X so với H2. Viết phương trình tách riêng mỗi khí trong X
Từ metan viết các phương trình phản ứng điều chế: metanol, propan-1-ol, propan-2-ol, butan-1-ol, etylenglicol, glixerol, butan-1,4-điol và propan-1,2-điol.
Hợp chất A có khối lượng mol phân tử bằng 134 g/mol. Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong A là 34,33% natri, 17,91% cacbon, còn lại là oxi. Lập công thức phân tử của A.
Dẫn hỗn hợp gồm một ankan và một anken có thể tích 3,36 lít (đktc) đi qua bình đựng dung dịch brom thấy thoát ra 1,12 lít khí và bình đựng brom tăng 5,6 gam a. Xác định công thức phân tử của anken và ankan biêt rằng chúng có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử b. Viết công thức cấu tạo của anken , biết rằng khi cho anken tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm.
Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế dung dịch HCl trong phòng thí nghiệm:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong thí nghiệm trên không thể thay NaCl bằng NaBr để điều chế HBr.
B. Sau phản ứng giữa NaCl và H2SO4, HCl sinh ra ở thể khí.
C. Trong thí nghiệm trên có thể thay NaCl bằng CaF2 để điều chế HF.
D. Trong thí nghiệm trên, dung dịch H2SO4 có nồng độ đặc.
Cho các dung dịch sau: NH4NO3 (1), KCl (2), K2CO3 (3), CH3COONa (4), NaHSO4 (5), Ba(NO3)2(6) , KOH (7). Số dung dịch có pH < 7 là:
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Cho dãy các chất: phenyl axetat, vinyl axetat, benzyl acrylat, anlyl axetat, metyl metacrylat, etyl fomat, triolein. Số chất trong dãy khi vừa tác dụng với dung dịch brom, vừa thủy phân trong dung dịch NaOH (dư) đun nóng sinh ra ancol là:
A. 2 B. 3 C. 1 D. 5
Cho các mệnh đề sau: a) Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa. b) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon. c) Trimetyl amin là một amin bậc ba. d) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala- Ala và Ala- Ala- Ala. e) Tơ nilon – 6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic. f) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn. g) Dung dịch fructozơ bị oxi hóa bởi H2 (xúc tác Ni, t°) tạo ra sobitol; h) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm axit no, mạch hở, đơn chức và este no, mạch hở, đơn chức luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O; Số mệnh đề đúng là :
A. 7 B. 5 C. 8 D. 6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến