Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Nguyên tử X làA. B. C. D.
Nitơ trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị là $^{14}_{7}N$ (99,63%) và$^{15}_{7}N$ (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitơ làA. 14,7 B. 14,0 C. 14,4 D. 13,7
Số proton, nơtron và electron trong ion $_{25}^{55}M{{n}^{2+}}$ lần lượt làA. 25, 25, 23 B. 25, 30, 25 C. 23, 25, 30 D. 25, 30, 23
Amin có tính bazơ do nguyên nhân nào sau đây?A. Amin tan nhiều trong nước. B. Có nguyên tử N trong nhóm chức. C. Nguyên tử N còn có cặp electron tự do có thể nhận proton. D. Phân tử amin có liên kết hiđro với nước.
Phân tử MX3 có tổng số hạt p, n, e bằng 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 8 hạt. Hợp chất MX3 làA. CrCl3. B. AlCl3. C. FeCl3. D. AlBr3.
Cho các nguyên tử sau: Na (Z = 11 ); Ca (Z = 20); Cr (Z = 24); Cu (Z = 29). Dãy nguyên tử nào dưới đây có số electron ở lớp ngoài cùng bằng nhau?A. Ca; Cr; Cu B. Ca; Cu C. Na; Cr; Cu D. Ca; Cr
Cho X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là A. 73,4. B. 77,6. C. 87,4. D. 83,2.
Cho 0,01 mol một aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X làA. glyxin. B. alanin. C. axit glutamic. D. lysin.
Hai chất nào sau đây đều tan tốt trong nước?A. CH3COOH và CH3NH2. B. CH3COOCH3 và CH3OH. C. HCOOH và Tinh bột. D. C6H5NH2 và CH3COOH.
X là một tetrapeptit cấu tạo từ aminoaxit A no, mạch hở, có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Trong A, oxi chiếm 42,67% khối lượng. Thủy phân hết m gam X thì thu được 28,35 gam tripeptit, 79,2 gam đipeptit và 101,25 gam A. Giá trị của m là A. 184,5. B. 258,3. C. 405,9. D. 202,95.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến