Nhận biết các dung dịch NaOH, MgCl2, HCl, NaCl mà không dùng thêm thuốc thử nào khác.
Đốt trên ngọn lửa không màu, thấy có màu vàng là NaOH và NaCl (do ion Na+).
Cho NaOH vào 2 chất còn lại, có kết tủa là MgCl2, còn lại là HCl.
Cho một kim loại R vào 100 gam dung dịch X chứa HCl 3,65% và CuSO4 32% thu được 44,75 gam kết tủa, 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Xác định kim loại R và tính nồng độ % của dung dịch Y.
Hòa tan hoàn toàn 17,94 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,06 mol khí N2O duy nhất và dung dịch chỉ chứa một muối của kim loại. Giá trị của a là
A. 0,36. B. 0,42.
C. 0,45. D. 0,48.
Lấy 57,2 gam hỗn hợp gồm Fe, Al, Cu cho tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 và HNO3 vừa đủ. Khi hỗn hợp kim loại tan hết thu 220,4 gam muối chỉ chứa toàn muối sunfat của các kim loại trên. Khí bay ra gồm có 0,2 mol NO; 0,2 mol N2O và x mol SO2. Giá trị x gần với giá trị nào sau đây nhất:
A. 0,85 B. 0,55 C. 0,75 D. 0,95
Hòa tan hết 10,32 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ mol 1 : 1 trong 415 gam dung dịch HNO3 12,6% thu được dung dịch X và 0,02 mol khí Y duy nhất. Cho từ từ 640 ml dung dịch KOH 1,25M vào dung dịch X thu được 17,16 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của Al(NO3)3 trong dung dịch X là
A. 12,04%. B. 12,02%. C. 14,04%. D. 14,08%.
Hỗn hợp X chứa một hexapeptit mạch hở và một este no, đơn chức, mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Đun nóng 15,44 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp Y gồm ba muối, trong đó có hai muối của glyxin và alanin. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,64 mol O2, thu được Na2CO3 và 1,12 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2. Tỉ lệ mắt xích của glyxin và alanin trong peptit là
A. 5 : 1 B. 3 : 2 C. 1 : 1 D. 2 : 3
Cho 48,165 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Al tan hoàn trong dung dịch chứa 1,68 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 259,525 gam muối sunfat trung hòa và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 5,5. Phần trăm khối lượng của Al trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13,7 B. 13,5 C. 13,3 D. 14,0
Hỗn hợp X gồm peptit mạch hở Y và este Z (CnH2nO2). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,91 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được 82,0 gam kết tủa. Nếu đun nóng 0,2 mol X cần dùng vừa đủ 380 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 38,12 B. 34,72 C. 36,20 D. 33,64
Este X mạch hở, trong phân tử có số liên kết pi không quá 4. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp Y gồm ba hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó có chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, cần dùng 3,5a mol O2, thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là a mol. Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Z hòa tan được Cu(OH)2 ở điều thường tạo phức xanh lam.
C. X là este hai chức, không no có chứa một nối đôi C=C.
B. Hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 1 mol H2 (xúc tác Ni, t0).
D. X có công thức phân tử là C12H18O6.
Cho 14,2 gam hỗn hợp 2 oxit kim loại của nhóm A kế tiếp nhau trong một chu kì, phản ứng vừa đủ với 392 gam dung dịch H2SO4 10% được dung dịch X.
a) Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối. Tìm m.
b) Xác định công thức phân tử 2 oxit kim loại trên, biết tỉ lệ về số mol của chúng là 1:1
Đốt cháy hoàn toàn A gồm CH4 và C2H4 thu được CO2 và H2O ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất tỉ lệ mol là 5 : 8. Đốt hết 7,6 gam hỗn hợp A trên rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm thu được vào dung dịch chứa 29,6 gam Ca(OH)2. Hỏi sau khi hấp thụ thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến