Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học: BaCl2, NaNO3, (NH4)2SO4, Na3PO4.
Dùng Ba(OH)2:
+ Có khí mùi khai + Kết tủa trắng là (NH4)2SO4
+ Có kết tủa trắng là Na3PO4
Hai chất còn lại không phản ứng. Thêm AgNO3 vào 2 mẫu này, có kết tủa trắng là BaCl2, còn lại là NaNO3.
Đun nóng m gam 1 este đơn chức mạch hở X với dung dịch NaOH dư và cho dung dịch sản phẩm phản ứng với 200ml dung dịch HCl 3M được dung dịch B chứa 1 muối duy nhất và 36 gam hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều có khả năng thực hiện phản ứng tráng gương. Cho B tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư được 248,9g kết tủa. Giá trị của m
A. 21,6 B. 18,8 C. 20 D. 28,8
Cho 1 lít hidro tác dụng với 0,672 lít clo rồi hòa tan sản phẩm vào 19,27 gam nước được dung dịch A. Lấy 5 gam dung dịch A cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được 0,7175 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa hidro và clo, biết các khí đo ở đktc.
Đốt cháy 3,24 gam Al trong khí clo thu được 11,76 gam chất rắn X. Cho toàn bộ chất rắn X vào dung dịch AgNO3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất kết tủa. Tính giá trị m?
Hỗn hợp A gồm Fe và Al có khối lượng 2,821 gam. Cho A tác dụng với dung dịch chứa 0,209 mol AgNO3 thu được 23,132 gam chất rắn. Tính khối lượng mỗi chất trong A
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất hữu cơ A thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Tỉ khối của A so với không khí bằng 1,58. Xác định công thức phân tử của A.
Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam chất hữu cơ X thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Mặt khác lấy 2,9 gam X làm bay hơi thì thể tích hơi thu được bằng thể tích của 1,3 gam C2H2 ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử X.
Khi đốt cháy hoàn toàn 10 lít một hiđrocacbon A ở thể tích thu được 40 lít CO2 và 32,148 gam nước. Các thể tích đo ở đktc a, Viết công thức phân tử của A b, Viết các công thức cấu tạo có thể có ở A c, Tính thể tích không khí cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí A
(N2 chiếm 80% và O2 chiếm 20% thế tích không khí. Các thể tích khí đo ở đtkt)
Đốt cháy hoàn toàn 1,5 gam chất hữu cơ X thu được 1,76 gam CO2, 0,9 gam H2O và 112 ml N2 ở 0°C và 2atm. Mặt khác nếu hóa hơi 3 gam X thì thu được 0,8 lít hơi X ở 127 độ C và 1,64atm. Tìm công thức phân tử của X
Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C2H7O3N và C2H10O3N2 tác dụng với dung dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan Y (chỉ chứa các chất vô cơ). Giá trị của m là
A. 17,25. B. 16,9. C. 18,85. D. 16,6.
Cho các phát biểu sau (a) Amino axit có tính lưỡng tính. (b) Công thức phân tử của axit glutamic là C5H9NO4. (c) Có thể phân biệt Gly- Ala và Gly-Gly-Gly bằng phản ứng màu biure. (d) Dung dịch các amin đều làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng. (e) Ứng với công thức phân tử C2H7N, có một đồng phân là amin bậc hai. (g) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến