g,
Nhỏ nước vôi trong vào các chất:
- Ure có kết tủa trắng, khí mùi khai.
$CO(NH_2)_2+2H_2O\to (NH_4)_2CO_3$
$(NH_4)_2CO_3+Ca(OH)_2\to CaCO_3+2NH_3+2H_2O$
- Kali clorua không hiện tượng.
- Amoni nitrat có khí mùi khai.
$2NH_4NO_3+Ca(OH)_2\to Ca(NO_3)_2+2NH_3+2H_2O$
- Canxi đihidrophotphat có kết tủa trắng.
$Ca(H_2PO_4)_2+2Ca(OH)_2\to Ca_3(PO_4)_2+4H_2O$
Câu 5:
Nhỏ $H_2SO_4$ vào các chất.
- $BaCl_2$ tủa trắng
$BaCl_2+H_2SO_4\to BaSO_4+2HCl$
- $CaCO_3$, $Na_2CO_3$ có khí không màu (nhóm 1).
$CaCO_3+H_2SO_4\to CaSO_4+H_2O+CO_2$
$Na_2CO_3+H_2SO_4\to Na_2SO_4+CO_2+H_2O$
- $CaO$, $Na_2SO_4$ không hiện tượng (nhóm 2).
$CaO+H_2SO_4\to CaSO_4+H_2O$
Nung 2 chất nhóm 1. $CaCO_3$ giảm khối lượng còn $Na_2CO_3$ thì không. Thu khí sinh ra.
$CaCO_3\buildrel{{t^o}}\over\to CaO+CO_2$
Dẫn $CO_2$ sinh ra qua 2 chất nhóm 2. $CaO$ tăng khối lượng còn $Na_2SO_4$ thì không.
$CaO+CO_2\to CaCO_3$
Câu 6:
Cho giấy quỳ vào các chất.
- $NaHSO_4$ hoá đỏ
- $NaCl$, $BaCl_2$ không đổi màu (nhóm 1)
- Còn lại hoá xanh (nhóm 2)
Nhỏ lần lượt $NaHSO_4$ vào chất nhóm 1, nhóm 2.
Nhóm 1: có tủa là $BaCl_2$, còn lại là $NaCl
$BaCl_2+2NaHSO_4\to 2NaCl+Na_2SO_4+BaSO_4$
Nhóm 2:
- $NaHCO_3$ khí không màu không mùi
- $Na_2SO_3$ khí mùi hắc
- $Na_2S$ khí mùi trứng thối