Nhận biết sự có mặt của từng khí trong hỗn hợp khí sau: CO2, SO2, C2H4, CH4.
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Br2 dư:
+ Thấy phân lớp chứng tỏ có C2H4:
C2H4 + Br2 —> C2H4Br2 (lỏng, không tan, phân lớp)
+ Phần dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ chứng tỏ có SO2:
SO2 + Br2 + 2H2O —> H2SO4 + 2HBr
Khí thoát ra làm đục nước vôi trong chứng tỏ có CO2:
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
Khí còn lại trộn với Cl2, để ngoài ánh sáng, thấy nhạt màu chứng tỏ có CH4.
Hòa tan a mol Mg vào 200 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,5M, sau 1 thời gian thu được 6 gam chất rắn và dung dịch X. Thêm 1 lượng vừa đủ KOH vào X rồi đem nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi thì thu được 28,8 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của a là
A. 0,3 B. 0,25 C. 0,4 D. 0,5
Oxi hóa m gam hợp chất hữu cơ A bằng CuO rồi cho sản phẩm sinh ra gồm CO2 và H2O lần lượt đi qua bình 1 đựng Mg(ClO4)2 và bình 1 đựng 150ml Ca(OH)2 0,2M thì thu được 2g kết tủa. Khối lượng bình 1 tăng 0,9g và khối lượng CuO giảm 1,92g. Xác định công thức phân tử biết phân tử khối của A nhỏ hơn phân tử khối của benzen
Trong một nhà máy có thải ra ngoài môi trường
– Khí thải gồm các khí: CO2, SO2, Cl2, O2, HCl, H2O.
– Nước thải gồm các chất: FeSO4, Fe2(SO4)3, CuSO4, Al2(SO4)3, Ag2SO4.
Bằng phương pháp hóa học hãy:
– Loại bỏ các khí có trong khí thải làm ảnh hưởng đến môi trường.
– Thu hồi nhưng kim loại có trong nước thải.
Viết PTHH.
Dẫn 2,24 lít CO đi chậm qua ống sứ đựng 7,2 gam hỗn hợp X gồm CuO, Cu đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu rắn Y và khí D có tỉ khối so với hydro là 18. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 vừa đủ cần 0,5 lít dung dịch HNO3 có khí NO2 bay ra.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong X.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3 và thể tích NO2.
Hợp chất hữu cơ J1 và J2 có công thức phân tử là C6H6. Xác định công thức cấu tạo của J1, J2 với dữ kiện sau
J1 không tác dụng với KMnO4 nhưng tác dụng với H2 (Ni, t°) với tỉ lệ mol 1 : 3
J2 có mạch cacbon không phân nhánh tác dụng được với AgNO3/NH3 với tỉ lệ mol 1 : 2
Tách hỗn hợp gồm 3 khí sau đây; C2H2, C2H4, C2H6
Hòa tan hoàn toàn 580 gam oxit sắt từ vào lượng dư axit H2SO4 loãng, thu được dung dịch A. Cho dung dịch bạc axetat dư vào để cho phản ứng hoàn toàn. Tính số gam kết tủa thu được.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm ankin(A) và ankan (B) có thể tích hỗn hợp là 5,6 lít (đktc) thu được 30,8 gam CO2 và 11,7 gam H2O. a. Xác định công thức phân tử của A, B. Biết B nhiều hơn A hai nguyên tử cacbon. b. Tính phần trăm theo thể tích của A, B.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm Na, Li, K2O, Ba và BaO vào nước thu được dung dịch N và 1,68 lít khí H2 (đktc). Lấy 100ml dung dịch gồm KHSO4 1,1M và NaHSO4 1M tác dụng vừa đủ với dung dich N, sau phản úng thu được 22,28 gam 3 muối trung hòa và 16,31 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng K2O trong M là?
A. 15,26% B. 26,70% C. 30,51% D. 38,14%
Ba hợp chất hữu cơ A, B, C (chỉ chứa C, H, O) có tỉ khối so với H2 là 23. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C và trình bày phương pháp hóa học nhận biết chúng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến