Nguyên nhân chính dẫn đến thời gian nông nhàn ở nông thôn nước ta còn khá nhiều và chưa được tận dụng triệt để là doA. sự hạn hẹp về tài nguyên nông nghiệp, khiến nông thôn ít việc làm. B. dân cư nông thôn chiếm tỉ lệ cao hơn so với dân cư thành thị. C. cơ cấu kinh tế nông thôn còn chuyển biến chậm chạp. D. thu nhập của lao động nông nghiệp còn thấp so với công nghiệp và dịch vụ
Làm thay đổi mạnh mẽ cơ cấu sử dụng lao động xã hội của nước ta trong thời gian qua chủ yếu doA. Sự phát triển của cách mạng khoa học kĩ thuật. B. Quá trình đổi mới. C. Chiến lược công nghiệp hóa và hiện đại hóa. D. Sự phát triển của cách mạng khoa học kĩ thuật; quá trình đổi mới và chiến lược công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
Loại hệ sinh thái không phải là loại hệ sinh thái phát triển trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt làA. hệ sinh thái rừng nhiệt đới thường xanh trên đá vôi. B. hệ sinh thái rừng lá rộng thường xanh ngập mặn trên đất mặn đất phèn C. hệ sinh thái xa van, cây bụi gai đối khô trên đất cát, đất thoái hoá vùng khô hạn D. hệ sinh thái rừng thưa nhiệt đới khô lá rộng.
Nhận định nào dưới đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của nước ta?A. Sự chuyển dịch nhanh và tích cực. B. Sự chuyển dịch diễn ra rất nhanh. C. Sự chuyển dịch còn chậm nhưng tích cực. D. Sự chuyển dịch đáp ứng yêu cầu của đất nước.
Năm 2005 diện tích nưốc ta là 331,212 km2, dân số là 83120 nghìn người. Mật độ dân số trung bình của nước taA. 250 người/km2. B. 251 người/km2. C. 252 người/km2. D. 253 người/km2.
Các trung tâm công nghiệp nằm ở phía tây bắc Hà Nội, dọc theo quốc lộ 2 có hướng chuyên môn hoá vềA. luyện kim, cơ khí. B. dệt may, vật liệu xây dựng. C. năng lượng. D. hoá chất, giấy.
Ngày nay thông tin liên lạc được xem là yếu tố hàng đầu trong kết cấu hạ tầng nhờ có vai tròA. tham gia quản lí kinh tế - xã hội đất nước. B. Xử lí nhanh thông tin quốc tế. C. Nâng cao dân trí, hiểu biết khoa học - kĩ thuật. D. Chỉ đạo, quản lí kinh tế - xã hội đất nước và xử lí nhanh thông tin quốc tế hoặc nâng cao dân trí, hiểu biết khoa học - kĩ thuật.
Một gen chứa 3900 liên kết hiđrô và tổng 2 loại nuclêôtit bằng 60%. Số nuclêôlit của gen làA. 3000. B. 3250. C. 1500. D. 3000 hoặc 3250.
Quá trình dịch mã của một gen đã giải phóng vào môi trường nội bào 8940 phân tử nước. Trong tổng số các chuỗi pôlipeptit đã bị loại bỏ axit amin mở đầu được tạo ra có chứa 8910 liên kết peptit. Tính theo lí thuyết, số lượng chuỗi pôlipeptit được tạo thành làA. 20. B. 10. C. 30. D. 40.
Điều hoà hoạt động của gen là A. điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra. B. điều hoà phiên mã. C. điều hoà dịch mã. D. điều hoà sau dịch mã.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến