Sợi vô sắc đính vào NST tại vị tríA. eo thứ cấp. B. hai cánh của NST. C. tâm động. D. chất nền prôtêin.
Thành phần hoá học chủ yếu của nhân trong tế bào nhân chuẩn làA. ADN, prôtêin loại histon. B. ARN, prôtêin loại histon. C. ADN, ARN. D. ADN.
Lỗ nhỏ trên màng nhân của tế bào nhân chuẩn có đường kínhA. 6 nm đến 9 nm. B. 9 nm đến 50 nm. C. 50 nm đến 80 nm. D. 80 nm đến 100 nm.
Bộ phận của tế bào thực vật có thành phần chính là xenlulôzơ làA. màng sinh chất. B. màng nhân. C. lục lạp. D. thành tế bào.
Chức năng của ti thể làA. sản xuất chất hữu cơ. B. phân huỷ các tế bào già. C. cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng ATP. D. góp phần thực hiện quá trình quang hợp của tế bào.
Mỗi loại prôtêin chỉ vận chuyển chủ động một chất riêng qua màng tế bào được gọi làA. vận chuyển đơn cảng. B. vận chuyển đồng cảng. C. vận chuyển đối cảng. D. khuếch tán nhanh có chọn lọc.
Tất cả các màng của tế bào: Màng tế bào, màng của lưới nội chất, màng của các bào quan, màng nhân... được cấu tạo từA. hệ thống mạng sợi và ống prôtêin đan chéo nhau. B. vi sợi và vi ống. C. hai lớp phôtpholipit có xen các loại prôtêin khác nhau. D. lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn.
Số lượng lục lạp trong tế bào thay đổi phụ thuộc vàoA. điều kiện chiếu sáng của môi trường. B. quá trình thu nhập prôtêin của tế bào và cơ thể. C. cường độ của quá trình hô hấp tế bào. D. hoạt động bài tiết của tế bào.
Các tế bào sau trong cơ thể người, tế bào có nhiều ti thể nhất là tế bàoA. hồng cầu. B. cơ tim. C. biểu bì. D. xương.
Phân tử đi ra khỏi nhân qua lỗ nhân của tế bào nhân chuẩn làA. ribôxôm. B. ADN. C. ARN. D. prôtêin.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến