Có bao nhiêu ví dụ sau đây là cách li trước hợp tử?(1). Hai loài rắn sọc sống trong cùng khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.(2). Một số loài kì giông sống trong một khu vực có giao phối với nhau nhưng con lai không phát triển.(3). Ngựa vằn sống ở châu Phi không giao phối với ngựa hoang sống ở vùng Trung Á.(4). Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường, hữu thụ nhưng cây lai giữa hai dòng có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép.(5). Sự không tương thích của các phân tử prôtêin trên bề mặt trứng và tinh trùng của hai loài nhím biển nên không thể kết hợp được với nhau.A.1B.3C.4D.1
Có các nhận định sau về quá trình tiến hóa:(1). Quá trình hình thành loài mới là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.(2). Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.(3). Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.(4). Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phương án trả lời chính xác là :A.(1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai.B.(1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) sai.C. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng.D.(1) sai; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng.
Ghép hợp nào giữa (I) với (II) là đúng theo quan điểm tiến hoá hiện đại?A.1-d, 2-c, 3-b, 4-a.B. 1-d, 2-c, 3-a, 4-b.C.1-c, 2-d, 3-b, 4-a.D.1-c, 2-d, 3-a, 4-b.
Tế bào rễ của loài A có 22 nhiễm sắc thể, hạt phấn của loài B có 7 nhiễm sắc thể. Lai A với B, thu được cây lai, đa bội hóa cây này được loài D. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của loài D làA.36. B.58C.29D.18
Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể?A.Đa dạng loài. B. Tỉ lệ đực, cái. C.Tỉ lệ các nhóm tuổi. D.Mật độ cá thể.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu vì:A.các alen đột biến luôn ở trạng thái lặn, dễ bị chọn lọc tự nhiên tác động đào thải.B.đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật.C.đột biến gen phá vỡ mối quan hệ trong nội bộ kiểu gen và giữa cơ thể với môi trường.D.giá trị của đột biến gen là giúp cá thể mang nó thích nghi được với môi trường sống.
Qua sơ đồ đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật, nhận xét nào sau đây là sai?A.Đường cong tăng trưởng hình chữ J xảy ra khi điều kiện môi trường thuận lợi, quần thể sinh sản nhanh.B.Với kiểu tăng trưởng (a): mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.C.Với kiểu tăng trưởng (b): quần thể tăng trưởng trải qua các giai đoạn: tăng chậm, tăng nhanh, ổn định.D. J là tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn, S là tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
Về cách li sinh sản, phát biểu đúng là:A.Cách li sau hợp tử gồm cách li nơi ở, cách li thời gian, cách li tập tính và cách li cơ học.B.Hai loài cùng sống trong một khu vực nhưng có mùa sinh sản khác gọi là cách li thời gian.C.Cách li cơ học là do hai loài có hình thức giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau.D.Cách li trước hợp tử là trở ngại ngăn cản sự giao phối hay ngăn cản tạo con lai hữu thụ.
Năng lượng tiêu hao càng lớn khiA.chuỗi thức ăn ngắn B.chuỗi thức ăn dàiC.chuỗi thức ăn trung bình D.có lưới thức ăn
Chu trình sinh địa hoá có vai tròA.duy trì sự cân bằng năng lượng trong sinh quyểnB.duy trì sự cân bằng trong quần xãC.duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyểnD.duy trì sự cân bằng vật chất và năng lượng trong sinh quyển
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến