Sinh trưởng và phát triển của động vật không qua biến thái là: A.Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác với con trưởng thành.B.Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành nhưng khác về sinh lý.C.Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác với con trưởng thành.D.Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành.
Những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái hoàn toàn là: A.Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua. B.Châu chấu, ếch, muỗi.C.Cá chép, gà, thỏ, khỉ.D.Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
Biến thái là: A.Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.B.Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.C.Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.D.Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là: A.Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.B.Cá chép, gà, thỏ, khỉ. C.Châu chấu, ếch, muỗi.D.Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
Testostêrôn được sinh sản ra ở: A.Tinh hoàn.B.Tuyến giáp.C.Buồng trứng.D.Tuyến yên.
Sinh trưởng của cơ thể động vật là: A.Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.B.Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.C.Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.D.Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
Năng suất kinh tế là: A.Toàn bộ năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.B.Một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.C.1/2 năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.D.2/3 năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
Năng suất sinh học là: A.Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. B.Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. C.Tổng hợp chất khô tích lũy được mỗi phút trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. D.Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi giờ trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
Nhận định không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của ánh sáng tới cường độ quang hợp: A.Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohiđrat. B.Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin. C.Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng xanh tím và miền ánh sáng đỏ. D.Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng đến cường độ quang hợp là như nhau.
Biện pháp nào sau đây không đúng để tăng hệ số kinh tế cây trồng? A.Tuyển chọn các giống cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế (hạt, quả, củ..) với tỉ lệ cao. B.Đối với cây nông nghiệp lấy hạt, củ, quả, bón đủ phân kali giúp tăng sự vận chuyển sản phẩm quang hợp vào hạt, củ, quả. C.Bón phân, tưới nước hợp lí. D.Tăng cường độ quang hợp bằng cách chiếu sáng cả ngày và đêm.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến