Gen D bị đột biến thành alen d có chiều dài giảm 10,2 A0 và ít hơn 8 liên kết hidro so với alen D. Khi cặp alen Dd nhân đôi liên tiếp ba lần thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho alen d giảm so với alen D làA.A=T=14; G=X=7B.A=T=16; G=X=8C.A=T=7; G=X=14D.A=T=8; G=X=16
Những phương pháp mà người ta đã áp dụng để tạo ra nguồn biến dị trong quá trình chọn lọc giống làA.Lai giống và nuôi cấy môB.Cấy truyền phôi và gây đột biếnC.Gây đột biến và kĩ thuật chuyển genD.Lai giống và gây đột biến
Ở một loài thực vật, trong kiểu gen có mặt đồng thời hai gen A và B qui định quả dài; khi có mặt gen A hoặc B cho quả tròn; khi không có cả hai gen A và B cho quả dẹt . Cho cây quả dài F1 tự thụ phấn, F2thu được 3 kiểu hình gồm cây quả dài, quả tròn, quả dẹt. Cho cây F1 lai phân tích thu được Fa. Cho các cây quả tròn Fa tạp giao với nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con làA.1 quả dài:5 quả tròn: 2 quả dẹtB.9 quả dài:6 quả tròn: 1 quả dẹtC.1 quả dài: 2 quả tròn: 1 quả dẹtD.1 quả dẹt: 10 quả tròn: 1 quả dẹt
Điểm giống nhau giữa chu trình cacbon, chu trình nitơ và chu trình nước làA.Động lực của sự vận chuyển các chất là do nhu cầu nội tại trong quần xã sinh vậtB.Sự luân chuyển vật chất phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố hữu sinhC.Trong chu trình, các chất được vận chuyển dưới dạng hợp chấtD.Sự tuần hoàn các chất đảm bảo sự duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyền
Ở loài cá kiếm, alen A qui định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng; alen B quy định vây đuôi dài trội hoàn toàn so với alen b quy định vây đuôi ngắn. Trong một thí nghiệm, một học sinh đem lai một cá thể cá kiếm dị hợp tử hai cặp gen với một cá thể cùng loài có kiểu gen đồng hợp lặn. Tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F1 là 1:1:1:1. Học sinh này đã rút ra một số kết luận để giải thích kết quả trên. Kết luận nào sau đây chính xác nhất ?A.Hai gen trên có thể cùng nằm trên một cặp NST hoặc nằm trên hai cặp NST khác nhauB.Hai gen trên nằm trên hai cặp NST khác nhauC.Hai gen trên phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tửD.Hai gen trên có thể cùng nằm trên một cặp NST
Một cặp gen dị hợp có chiều dài bằng nhau và bằng 5100A0 nằm trên cặp NST thường. Gen trội A có 1200 adenin, gen lặn a có 1350 adenin. Khi giảm phân cặp NST mang cặp gen trên không phân li ở giảm phân I. Số lượng từng loại nucleotit trong các giao tử bất thường làA.A= T= 2550; G = X = 450 và A= T= G= X = 0B.A= T= 2400; G = X = 600 và A= T= G= X = 0C.A= T= 2400; G = X = 600 và A= T=2700; G= X = 300D.A= T= 2700; G = X = 300 và A= T= G= X = 0
Ở người, alen A qui định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; alen B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt nâu. Gen quy định nhóm máu có 3 alen IA,IB,IO, trong đó alen IA, IB trội hoàn toàn so với alen IO;alen IA, IB quan hệ đồng trội. Biết ba gen này nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai (P); bố có nhóm máu B,mắt đen tóc thẳng so với mẹ có nhóm máu A, mắt nâu, tóc quăn sinh con đầu lòng nhóm máu O có tóc thẳng, mắt nâu. Xác suất để lần sinh thứ hai sinh được một đứa con có nhóm máu B, mắt nâu, tóc thẳng làA.25%B.6,25%C.12,50%D.50%
Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?A.Mức phản ứng là hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhauB.Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên có thể di truyền đượcC.Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen người ta phải tạo ra các cá thể sinh vật có cùng một kiểu genD.Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp
Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình. Tỷ lệ kiểu hình F1Giới đực: 75% cao, xám : 25% cao, vàng.Giới cái: 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% con chân thấp, lông vàng : 20% con chân cao, lông vàngBiết rằng không xảy ra đột biến,kết luận nào sau đây đúng ?A.Ở F1,gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%B.Mỗi cặp gen quy định một tính trạng, có hoán vị gen với tần số 20%C.Có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lông vàngD.Mỗi cặp gen quy định một tính trạng trong đó một cặp gen nằm trên NST giới tính X
Cho sơ đồ phả hệ sau:Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng, không xảy ra đột biến ở các cá thể trong phả hệ, người đàn ông số 5 và số 10 trong phả hệ không mang alen bệnhKết luận nào sau đây là đúng?A.Bệnh do gen lặn nằm trên NST thườngB.Bệnh do gen lặn nằm trên vùng tương đồng của NST X và YC.Bệnh do gen nằm trên ti thểD.Bệnh do gen trội nằm trên NST không có alen tương ứng trên Y
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến