8.didn't you?( trong câu có nhiều hơn hai cặp chủ-vị thì ta xem người nói muốn xác nhận lại thông tin ở cặp chủ-vị nào thì ta sẽ hỏi đuôi theo cặp chủ vị đó)
9.can't you( trong câu có I+THINK+ clause=> sử dụng mệnh đề sau làm câu hỏi đuôi, mệnh đề chính có "not" vẫn coi là mệnh đề phụ)
10.can't they( chủ ngữ là những từ bất định như:everyone, someone,anyone,no one,no body,..........=> câu hỏi đuôi là they)
11.isn't it( Với câu cảm thán ,ta sử dụng DT trong câu đổi thành đại từ để làm câu hỏi đuôi)
12.aren't they( tương tự câu 11)
13.isn't he/she(------------------)
14.aren't they (------------------)
15.don't they( trong câu có I+THINK+CLAUSE,chủ ngữ nhiều hơn 1 thì ta sử dụng mệnh đề trước làm câu hỏi đuôi)
16.isn't it( trong câu có IT+SEEMS+CLAUSE thì ta dùng mệnh đề sau làm câu hỏi đuôi)
17.isn't it( chủ ngữ là 1 mệnh đề danh từ nên ta sử dụng it trong câu hỏi đuôi)
18.doesn't it( trong câu dùng mệnh đề danh từ làm chủ ngữ nên phần câu hỏi đuôi dùng đại từ it và thể phủ định)
19.don't i
20.can you
21.isn't it
22.aren't you
23.have they( tương tự câu 10)
24.did't they
25.have they