Chu kì tế bào có trình tự bao gồm các giai đoạnA. G1, S, G2 và M. B. M, G1, S và G2. C. G2, M, G1 và S. D. S, G2, M và G1.
Quá trình nguyên phân diễn ra liên tiếp qua 1 số lần từ 1 hợp tử của người mang 46 NST đã tạo ra một số tế bào con với tổng số 368 NST ở trạng thái chưa tự nhân đôi. Số lần phân bào của hợp tử làA. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Một tế bào sinh dục chín của 1 loài sinh vật giảm phân bình thường. Xét 2 cặp NST tương đồng được kí hiệu là AaBb. Kí hiệu của 2 cặp NST tương đồng AaBb tại thời điểm kì cuối lần phân bào 2 của giảm phân làA. AaBb. B. AAaaBBbb. C. AB và ab hoặc Ab và aB. D. AABB và aabb hoặc AAbb và aaBB.
Các kiểu phân bào đều giúp cơ thể sinh vật thực hiện chức năngA. sinh sản hữu tính. B. sinh trưởng và phát triển. C. tái sinh. D. sinh sản, tái sinh, sinh trưởng và phát triển.
Quá trình nào sau đây là đẳng quá trình?A. Đun nóng khí trong một bình đậy kín. B. Không khí trong quả bóng bay bị phơi nắng, nóng lên, nở ra làm căng bóng. C. Đun nóng khí trong một xilanh, khí nở ra đẩy pittông chuyển động. D. Cả ba quá trình trên đều không phải là đẳng quá trình.
Ở người bộ NST 2n = 46, 1 tế bào sinh tinh (tinh bào 1) diễn ra quá trình giảm phân. Ở kì đầu I, tế bào có bao nhiêu NST kép?A. 46 NST kép. B. 46 NST đơn. C. 23 NST kép. D. 23 NST đơn.
Ở gà có bộ NST 2n=78. Một tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp một số lần, tất cả các tế bào con tạo thành đều tham gia giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn trong tất cả các giao tử là 19968. Tế bào sinh dục sơ khai đó đã nguyên phân với số lần làA. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
Sự tự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể, tổng hợp mạnh mẽ các phân tử prôtêin và các phân tử ARN diễn ra ở phaA. S. B. M. C. G1. D. G2.
Trong giảm phân, các nhiễm sắc thể chuyển từ trạng thái kép sang trạng thái đơn kể từ A. kì đầu II. B. kì sau II. C. kì giữa II. D. kì cuối II.
Đồ thị nào sau đây diễn tả định luật Sac-lơ?A. . B. . C. . D. .
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến