Rút gọn \(A\) và tìm điều kiện xác định của \(A.\)A.\(A = \frac{{3x + 1}}{{x - 2}}\,\,\,;\,\,\,x \ne 2\)B.\(A = \frac{{3x + 1}}{{x - 2}}\,\,\,;\,\,\,x \ne \pm 2\)C.\(A = \frac{{3x + 1}}{{x + 2}}\,\,\,;\,\,\,x \ne - 2\)D.\(A = \frac{{3x + 1}}{{x + 2}}\,\,\,;\,\,\,x \ne \pm 2\)
Tính giá trị của \(A\) biết \({x^2} - 2x = 0.\)A.\(A = \frac{1}{2}\)B.\(A = - 1\)C.\(A = - \frac{1}{2}\)D.\(A = 1\)
Cho phương trình \(\left| {x - 2} \right| = 2x - 1\,\,\,\left( 1 \right).\) Phương trình nào sau đây là phương trình hệ quả của phương trình \(\left( 1 \right).\)A.\({\left( {x - 2} \right)^2} = {\left( {2x - 1} \right)^2}.\)B.\({\left( {x - 2} \right)^2} = 2x - 1.\)C.\(x - 2 = 2x - 1.\)D.\(x - 2 = 1 - 2x.\)
Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào ?A.\(y = \dfrac{1}{2}{x^4} - {x^2} - 3.\)B.\(y = {x^4} - 2{x^2} - 3.\)C.\(y = - \dfrac{1}{2}{x^4} + 2{x^2} - 3.\)D.\(y = - {x^4} + 2{x^2} - 3.\)
Tìm \(a\) và \(b\) để \(f\left( x \right) = {x^4} - 3{x^3} + 3{x^2} + ax + b\) chia hết cho \(g\left( x \right) = {x^2} - 3x + 4.\)A.\(a = 2,b = - 3\)B.\(a = 1,b = - 2\)C.\(a = - 2,b = 3\)D.\(a = 3,b = - 4\)
Tìm các giá trị nguyên của \(x\) để \(A\) có giá trị nguyên.A.\(x \in \left\{ { - 1;1;7; - 7} \right\}\)B.\(x \in \left\{ {3; - 1;7; - 5} \right\}\)C.\(x \in \left\{ {3;1;9; - 5} \right\}\)D.\(x \in \left\{ { - 1;1;5; - 7} \right\}\)
Cho L = 90cm. Thấu kính ở vị trí sao cho ảnh A’B’ của AB qua thấu kính hiện rõ trên màn. Vẽ hình mô tả sự tạo ảnh của AB trên màn. Sử dụng vẽ và các phép tính hình học, tìm khoảng cách từ thấu kính đến vật ABA.30cm hoặc 50cmB.30cm hoặc 60cmC.20cm hoặc 60cmD.20cm hoặc 50cm
Hai dây dẫn, khi mắc nối tiếp thì có điện trở tương đương gấp \(4,5\) lần khi mắc song song. Tỉ số điện trở của hai dây làA.\(3.\)B.\(5.\)C.\(2.\)D.\(4.\)
Hai điện tích điểm giống nhau đặt cách nhau \(5cm\) trong chân không. Lực hút giữa chúng là \(F = 1,{8.10^{ - 4}}N,\) thì hai điện tích \({q_1},{q_2}\) đó :A.trái dấu, độ lớn là \(5\sqrt 2 {.10^{ - 9}}C\)B.trái dấu, độ lớn là \({2.10^{ - 9}}C\)C.cùng dấu, độ lớn là \(5\sqrt 2 {.10^{ - 9}}C\)D.cùng dấu, độ lớn là \({2.10^{ - 9}}C\)
một con lắc đơn có chiều dài dây treo là 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 0,001 Kg mang điện tích được gọi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hòa trong điện trường đều mà vecto cường độ điện trường có độ lớn và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc làA.0,58sB.1,15sC.1,99sD.1,40s
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến