Trong thực hành, để đo gia tốc trọng trường, một học sinh dùng một con lắc đơn có chiều dài dây treo 80cm. Khi con lắc dao động điều hòa, học sinh này thấy con lắc thực hiện được 20 dao động toàn phần trong thời gian 36s. Theo kết quả thí nghiệm trên, gia tốc trọng trường tại nơi học sinh làm thí nghiệm làA.\(9,847m/{s^2}\) B.\(9,748m/{s^2}\) C.\(9,783m/{s^2}.\) D.\(9,874m/{s^2}\)
Tính thể tích V của khối trụ có chiều cao bằng \(a\) và đường kính đáy bằng \(a\sqrt 2 \).A.\(\pi {a^3}\,\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)B.\(\frac{{\pi {a^3}\sqrt 2 }}{2}\,\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)C.\(\frac{{\pi {a^3}}}{2}\,\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)D.\(2\pi {a^3}\,\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)
Một hình trụ có bán kính đáy là \(6cm\), chiều cao \(10cm\). Tính thể tích của khối trụ này.A.\(90\pi \,\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)B.\(360\pi \,\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)C.\(720\pi \,\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)D.\(450\pi \,\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)
Một hình trụ có chu vi đường tròn đáy là \(18cm\), chiều cao là \(5cm\). Tính thể tích hình trụ.A.\(129,32\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)B.\(115,68\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)C.\(136,72\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)D.\(105,94\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)
Cho hình trụ có bán kính đáy là \(5cm\), chiều cao là \(4cm\). Tính diện tích toàn phần của hình trụ.A.\(65\pi \,\,\left( {c{m^2}} \right)\)B.\(40\pi \,\,\left( {c{m^2}} \right)\)C.\(80\pi \,\,\left( {c{m^2}} \right)\)D.\(90\pi \,\,\left( {c{m^2}} \right)\)
Một sóng ngang hình sin truyền theo phương ngang dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài có biên độ không đổi và có bước sóng lớn hơn 30cm. Trên dây có hai điểm A và B cách nhau 20cm (A gần nguồn hơn so với B). Chọn trục Ox thẳng đứng chiều dương hướng lên, gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng của nguồn. M và N tương ứng là hình chiếu của A và B lên trục Ox. Phương trình dao động của N có dạng \({x_N} = acos\left( {\omega t + \dfrac{\pi }{3}} \right)\) khi đó vận tốc tương đối của N đối với M biến thiên theo thời gian với phương trình \({v_{NM}} = bcos\left( {20\pi t + \dfrac{{2\pi }}{3}} \right)\). Biết \(a,\omega \) và \(b\) là các hằng số dương. Tốc độ truyền sóng trên dây làA.\(450mm/s\) B.\(450cm/s\) C.\(600mm/s\) D.\(600cm/s\)
Cho các polime sau: amilozơ; nilon-6,6; visco; poli(vinyl clorua); caosu buna; tơ lapsan; tơ olon. Số polime tổng hợp theo phương pháp trùng hợp làA.3.B.5.C.4.D.2.
Dao động của một vật có khối lượng \(200g\) là tổng hợp của hai dao động điều hòa thành phần cùng tần số, cùng biên độ có li độ phụ thuộc thời gian được biểu diễn như hình vẽ. Biết \({t_2} - {t_1} = \dfrac{1}{3}s\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của chất điểm có giá trị là:A.\(64J\) B.\(\dfrac{{0,64}}{3}mJ\)C.\(\dfrac{{6,4}}{3}mJ\)D.\(6,4mJ\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Điện áp xoay chiều ổn định giữa hai đầu A và B là \(u = 100\sqrt 6 cos\left( {\omega t + \varphi } \right)\left( V \right)\). Khi K mở hoặc đóng thì đồ thị cường độ dòng điện qua mạch theo thời gian tương ứng là \({i_m}\)và \({i_d}\) được biểu diễn như hình vẽ. Điện trở các dây nối rất nhỏ. Giá trị của điện trở R làA.\(50\sqrt 3 \Omega \)B.\(50\sqrt 2 \Omega \) C.\(100\sqrt 3 \Omega \)D.\(100\Omega \)
Treo đoạn thanh dẫn có chiều dài \(5cm\), khối lượng \(5g\) bằng hai dây mảnh, nhẹ sao cho thanh dẫn nằm ngang. Biết cảm ứng từ của từ trường hướng thẳng đứng xuống dưới, có độ lớn \(B = 0,5T\) và dòng điện đi qua dây dẫn là \(I = 2A\). Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Ở vị trí cân bằng góc lệch \(\alpha \) của dây treo so với phương thẳng đứng làA.\({90^0}\) B.\({30^0}\) C.\({60^0}\) D.\({45^0}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến