Cho 6,23 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 210 ml dung dịch KOH 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 9,87 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X làA.H2NCH2CH2COOHB.H2NCH2COOCH3C.HCOOH3NCH=CH2D.CH2=CHCOONH4
Có các sơ đồ phản ứng tạo ra các khí như sau:MnO2 + HClđặc → khí X + … ; KClO3 --> (đk: to và MnO2) khí Y + …;NH4Cl(r) + NaNO2(r) -->(đk: to) khí Z + … ;FeS + HCl -->khí M + ...;Cho các khí X, Y, Z , M tiếp xúc với nhau (từng đôi một) ở điều kiện thích hợp thì số cặp chất có phản ứng là:A.5B.2C.4D.3
Phát biểu nào sau đây đúng?A.Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hoá học với các chất bẩn.B.Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm là dùng được với nước cứng vì chúng ít bị kết tủa bởi ion Ca2+ và Mg2+C.Chất giặt rửa là những chất có tác dụng giống như xà phòng nhưng được tổng hợp từ dầu mỏ.D.Chất giặt rửa tổng hợp có chứa gốc hiđrocacbon phân nhánh không gây ô nhiễm môi trường vì chúng bị các vi sinh vật phân huỷ.
Khi cracking hoàn toàn 3,08g propan thu được hỗn hợp khí X. Cho X sục chậm vào 250 ml dung dịch Br2 thấy dung dịch Br2 mất màu hoàn toàn và còn lại V lít khí ở đktc và có tỷ khối so với CH4 là 1,25. Nồng độ mol Br2 và V có giá trị là:A.0,14 M và 2,352 lítB.0,04 M và 1,568 lítC.0,04 M và 1,344 lítD.0,14 M và 1,344 lít
Cho phản ứng : 3H2(khí) + Fe2O3 (rắn) <--> 2Fe + 3H2O (hơi) Nhận định nào sau đây là đúng?A.Thêm Fe2O3 cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuậnB.Nghiền nhỏ Fe2O3 cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuậnC.Thêm H2 vào hệcân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuậnD.Tăng áp suất cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận
Biết hằng số Plăng h=6,62 5.10-34J.s và vận tốc ánh sáng trong chân không c=3.108 m/s. Năng lượng một photon (lượng tử năng lượng) của ánh sáng có bước sóng λ=6,625.10-7m là:A.10-19JB.10-18JC.3.10-20 JD.3.10-19J
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn HCO3- + OH- → CO32- + H2O ?A.NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2OB.2NaHCO3 + 2KOH → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2OC.2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2OD.Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2H2O
Lấy 8,76 g một đipeptit tạo ra từ glyxin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng là:A.0,12 lítB.0,24 lítC.0,06 lítD.0,1 lít
Phản ứng nào sau đây không thuộc phản ứng tự oxi hoá khử ?A.2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2OB.4KClO3 → KCl + 3KClO4C.2Na2O2+ 2H2O → 4NaOH + O2D.Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 6 hạt. Hợp chất của X, Y có dạng:A.X2Y.B.XY2.C.X2Y3.D.X3Y2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến