1.a.
- Biểu đồ là cách biểu diễn dữ liệu một cách trực quan, dễ so sánh số liệu, và nhất là dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
- Một số dạng biểu đồ thường gặp:
+ Biểu đồ cột: để so sánh số liệu trong nhiều cột.
+ Biểu đồ đường gấp khúc: để so sánh số liệu hay dự đoán tăng hay giảm của dữ liệu.
+ Biểu đồ hình tròn: để mô tả giá trị của dữ liệu so với tổng thể.
b. Các bước tạo biểu đồ:
B1: Chọn miền dữ liệu cần biểu diễ biểu đồ.
B2: Nháy chọn nút lệnh Chart Wizard
(Insert - Chart Wizard)
B3: Chọn dạng biểu đồ thích hợp.
B4: Nháy liên tục nút Next, đến khi nút Next mờ và nháy Finish.
2. Các bước sắp xếp dữ liệu:
B1: Chọn một ô trong cột cần sắp xếp dữ liệu.
B2: (Data \ Sort & Filter)
3. a.
B1: Chọn một ô bất kì trong cột TBM.
B2: Nháy chọn nút lệnh giảm dần
b.
B1: Chọn một ô bất kì trong cột ĐTB.
B2: Data \ Filter \ Sort & Filter
B3: Nháy vào mũi tên trên hàng tiêu đề cột ĐTB.
B4: Chọn tiêu chuẩn là ≥8
c.
B1: Chọn một ô bất kì trong cột ĐTB.
B2: Data \ Filter \ Sort & Filter
B3: Nháy vào mũi tên trên hàng tiêu đề cột ĐTB.
B4: Number Filters \ Bottom 2
d. Các bước tạo biểu đồ:
B1: Chọn miền dữ liệu cần biểu diễ biểu đồ: A2:G5
B2: Nháy chọn nút lệnh Chart Wizard.
B3: Nháy Next chọn Column
B4: Nháy Next tiếp theo để thêm thông tin giải thích biểu đồ:
B5: Nháy Next đến khi nút Next mờ và nháy Finish.