Nhỏ rất từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol KOH, b mol NaOH và c mol K2CO3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau
Tổng (a + b) có giá trị là
A. 0,3. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,4.
Các phản ứng lần lượt là:
OH- + H+ —> H2O
CO32- + H+ —> HCO3-
—> nH+ = a + b + c = 0,3 (1)
HCO3- + H+ —> CO2 + H2O
—> nH+ = c = 0,4 – 0,3 = 0,1 (2)
(1)(2) —> a + b = 0,2
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch BaCl2. (b) Cho Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. (c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc, nóng dư. (d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Cho 81,6 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 2) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thu được dung dịch X. Cho m gam Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Thêm KOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 62 gam chất rắn E. Giá trị m gần nhất với
A. 25,2. B. 26,5. C. 29,8. D. 28,1.
Điện phân dung dịch chứa Fe2(SO4)3 24% và NaCl 4,68%. Sau một thời gian điện phân thu được 3,36 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc) và dung dịch (H). Tách lấy dung dịch (H) và cho bột Al dư vào sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 3,08 gam. Biết quá trình điện phân có màng ngăn xốp. Nồng độ phần trăm của muối sắt trong dung dịch (H) có giá trị gần nhất với
A. 11,5% B. 11% C. 20% D. 37%
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X và V lít khí duy nhất NO. Tính giá trị của a và V lần lượt là:
Khối lượng dung dịch Glucozơ 10% hòa tan vừa hết 0,015 mol Cu(OH)2 là:
A. 72 gam. B. 27 gam. C. 54 gam. D. 50 gam.
Este X có công thức phân tử C3H6O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Đun nóng 0,15 mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 12,3 B. 8,2 C. 15,0 D. 10,2
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 12,96 gam frutozơ. Giá trị của m là
A. 22,8. B. 18,5. C. 20,5. D. 27,36.
Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,025 mol H2SO4, thu được m gam muối. Giá trị của m là :
A. 3,45. B. 4,75. C. 2,55. D. 4,45.
Ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C4H8O2, có đặc điểm sau: – X có mạch cacbon không phân nhánh, tác dụng được với NaHCO3 và NaOH. – Y được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon. – Z tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3.
B. CH3CH(CH3)COOH, CH3CH2COOCH3, HCOOCH2CH2CH3.
C. CH3CH(CH3)COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3.
D. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, CH3COOCH2CH3.
Thuỷ phân không hoàn toàn peptit Gly-Ala-Gly-Gly-Ala-Gly, thu được bao nhiêu tripeptit chứa Gly?
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến