Nhỏ từ từ đến hết m gam dd H2SO4 đặc nồng độ 98% vào cốc thủy tinh đựng 100 gam nước nguyên chất thu được dd H2SO4 nồng độ 40%.Giá trị gần đúng của m là:
A.68,98 gam
B.68,59 gam
C.69,96 gam
D.69,50 gam
mH2SO4 = 98%m = 0,98m
Khối lượng dung dịch sau pha loãng = m + 100
Nồng độ dung dịch sau pha loãng = 0,98m/(m + 100) = 40%
—> m = 68,9655
M là hỗn hợp hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp với số mol bằng nhau (MX < MY). Z là ancol no, mạch hở có số nguyên tử C bằng số nguyên tử C trong X. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp E gồm M và Z cần vừa đủ 31,808 lít O2 (đktc) tạo ra 58,08 gam CO2 và 18 gam H2O. Mặt khác, cũng 0,4 mol hỗn hợp E tác dụng với Na dư thu được 6,272 lít H2 (đktc). Để trung hòa 11,1 gam X cần dung dịch chứa m gam KOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 8,9 B. 6,34 C. 8,6 D. 8,4
Hỗn hợp A gồm 3 andehit X, Y, Z (mạch hở, không phân nhánh, đều chứa không quá 3 liên kết π trong phân tử và MX < MY < MZ). Hidro hóa hoàn toàn 20,2 gam hỗn hợp A thu được 21,8 gam hỗn hợp B gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn B thì thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Nếu cho 20,2 gam A vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thì tạo ra 218,3 gam kết tủa. Còn nếu cho 20,2 gam A vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,9 B. 0,8 C. 0,7 D. 0,6
Hỗn hợp khí A gồm 2 hidrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít khi X trong oxi thu được 1,6 lít khí CO2 và 1,4 lít hơi nước . Xác định công thức phân tử các hidrocacbon có trong hỗn hợp khí A, biết rằng thể tích các khí và hơi nước đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
Hỗn hợp A gồm 1 axit đơn chức và một rượu đơn chức có tỉ lệ số mol 1:1. Chia A làm hai phần bằng nhau:
Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 1,344 lít khí (đktc).
Phần 2 đun nóng với H2SO4 đặc (xúc tác) được 4,4 gam este. Chia lượng este này thành 2 phần bằng nhau.
+) Một phần este được đốt cháy htoàn, cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình đựng dung dịch tăng 6,2 gam và có 19,7 gam kết tủa.
+) Một phần este được xà phòng hóa hoàn toàn bằng dung dịch NaOH dư thu được 2,05 gam muối natri. a, Tìm công thức phân tử của axit, rượu ? b, Tính hiệu suất của phản ứng hóa este ?
Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85% sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,2% và CaCl2 là a%. Tính a?
Hỗn hợp X gồm CO2 và hidrocacbon A (CnH2n+2). Trộn 6,72 lít X với 1 lượng dư O2 rồi đốt cháy hoàn toàn X. Cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng lượng dư Ba(OH)2 thấy m bình 1 tăng 7,2 gam và trong bình 2 có 98,5 gam kết tủa. a) Tìm công thức phân tử A. b) Tính % theo thể tích và khối lượng của A trong hỗn hợp.
Hỗn hợp A gồm ba chất hữu cơ đơn chức X, Y, Z. Cho 4,4 gam hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Cô cạn dung dịch thu được 4,1 gam một muối khan và thu được 1,232 lít hơi một ancol duy nhất (ở 27,3 độ C; 1 atm). Công thức của X, Y, Z lần lượt là:
A. CH3COOH; CH3CH2OH; CH3COOC2H5 B. HCOOH; CH3CH2OH; HCOOC2H5 C. C2H5COOH; CH3CH2OH; C2H5COOC2H5 D. CH2=CH-COOH; CH3CH2OH; CH2=CH-COOC2H5
Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2.
Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến