Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3 , trong quá trình thí nghiệm người thu được đồ thị sau :
V gần với giá trị nào sau đây nhất. A. 1,7 lít B. 2,1 lít C. 2,4 lít D. 2,5 lít
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 —> 3BaSO4 + 2Al(OH)3
3x………………..x…………………..3x………..2x
—> m↓ max = 233.3x + 78.2x = 85,5
—> x = 0,1
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 —> Ba(AlO2)2 + 4H2O
0,1……..<—– 2x
nBa(OH)2 tổng = 0,4
—> V = 2 lít
Hỗn hợp X gồm a gam Al và a gam các oxit của sắt. Đun nóng hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được chất rắn Z; 37,184 lít H2 (đktc) và dung dịch T . Cho chất rắn Z tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 16,128 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chỉ chứa muối sunfat . Cô cạn dung dịch muối nầy thu được 2,326a gam muối khan. Giá trị của a gần nhất với? A. 45,9 B. 40,5 C. 37,8 D. 43,2
Hỗn hợp X gồm anđehit axetic, axit butiric, etilen glicol và axit axetic , trong đó axit axetic chiếm 27,13% khối lượng hỗn hợp. Đốt 15,48 gam hỗn hợp X thu được V lít CO2 (đktc) và 11,88 gam H2O. Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch NaOH x mol/l thu được dung dịch Y chứa 54,28 gam chất tan. Giá trị của x gần nhất với? A. 1,61 B. 2,41 C. 1,81 D. 2,1
Nhiệt phân hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 một thời gian thu được O2 và 28,33 gam chất rắn Y gồm 5 chất. Toàn bộ hỗn hợp rắn Y tác dụng tối đa với 1,2 mol HCl đặc thu được khí Cl2 và dung dịch Z. Cho toàn bộ dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được 66,01 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng KMnO4 trong hỗn hợp X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 40%. B. 70%. C. 50%. D. 60%.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm bốn muối trung hòa vào nước thu được dung dung dịch X, chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Nhỏ dung dịch NaOH từ từ vào phần một thu được kết tủa lớn nhất là hai hiđroxit kim loại, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam một oxit kim loại. Phần hai tác dụng với một lượng dung dịch Ba(NO3)2 vừa đủ thu được kết tủa màu trắng không tan trong axit mạnh và dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo ra 20,09 gam kết tủa màu trắng không tan trong các axit mạnh. Mặt khác dung dịch Y làm mất màu vừa đúng 0,04 mol KMnO4 trong môi trường H2SO4. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 97. B. 111. C. 55. D. 49.
Cho 27,24 gam tinh thể MSO4.nH2O vào 400 ml dung dịch NaCl 0,8M và CuSO4 0,3M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi, trong thời gian t giây; thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thoát ra 0,18 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra ở 2 cực là 0,44 mol. Giá trị m là.
A. 12,4 B. 12,8 C. 14,76 D. 15,36
A là axit hữu cơ mạch thẳng, B là ancol đơn chức bậc 1 có nhánh. Khi trung hòa hoàn toàn A thì số mol NaOH cần trung hòa gấp đôi số mol A. Khi đốt cháy B tạo ra CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 4:5. Khi cho 0,1 mol A tác dụng với B với hiệu suất 73,5% thu được 14,847(g) chất hữu cơ E. a. Viết công thức cấu tạo của A, B ,E và gọi tên. b. Tính khối lượng A, B đã phản ứng để tạo ra lượng E như trên.
Cho m gam hỗn hợp E gồm một peptit X và một peptit Y (Biết số nguyên tử nitơ trong X, Y lần lượt là 4 và 5, X và Y chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng lượng NaOH vừa đủ, cô cạn thu được (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng O2 vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với?
A. 47%. B. 53% C. 30% D. 35%.
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch muối Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau: – Để oxi hóa hết các chất có trong dung dịch ở phần một cần vừa đủ 300ml dung dịch KMnO4 0,1M/H2SO4 (loãng). – Phần hai hòa tan tối đa 0,96 gam kim loại Cu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 3,84. B. 7,68. C. 26,4. D. 13,2.
Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2; y mol NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,3 gam muối (không có kiềm dư) và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x : y có thể ?
A. 2 : 3. B. 8 : 3. C. 49 : 33. D. 4 : 1.
Thủy phân hoàn toàn m (gam) hỗn hợp X gồm 3 peptit ( trog cấu tạo chỉ chứa Glyxin, Alanin và Valin) trong dung dịch chứa 47,54 gam KOH. Cô cạn dung dịch thì thu được 1,8m (gam) chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hết 0,5m (gam) X thì cần dùng 30,324 lít O2, hấp thụ sản phẩm cháy vào 650 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thấy khối lượng bình tăng 65,615 (gam) đồng thời khối lượng dung dịch tăng m1 (gam) và có một khí trơ thoát ra. Giá trị (m1 + m) gần nhất với?
A. 78 B. 120 C. 50 D. 80
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến