Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là A.600 mlB.150 ml. C.300 ml. D.900 ml.
Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được m gam muối trung hòa và 8,96 lít H2 (đktc). Giá trị của m là A.50,3. B.42,6. C.51,1. D.70,8.
Cho các chất sau: etyl axetat, anilin, glucozơ, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là A.2B.4C.1D.3
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 1,12 lít N2, 8,96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là A.C3H9N. B.C4H11N. C.C4H9N. D.C3H7N.
Hiện tượng “Hiệu ứng nhà kính” làm cho nhiệt độ Trái Đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt,… Tác nhân chủ yếu gây “Hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây? A.Ozon. B. Nitơ. C.Oxi. D.v
Kim loại nào sau đây vừa phản ứng được dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH? A.Cu. B.Al. C.Fe. D.Ag.
Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t0)? A.Vinyl axetat. B.Triolein. C.Tripanmitin. D.Glucozơ.
Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2, thu được m gam hỗn hợp kim loại và 1,98 gam nước. Giá trị m là A.4,64. B.6,08. C.4.42. D.2,88.
Cho ba dung dịch X, Y, Z thỏa mản các tính chất sau: - X tác dụng với Y tạo kết tủa; - Y tác dụng với Z tạo kết tủa; - X tác dụng với Z có khí thoát ra.Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là: A.AlCl3, AgNO3, KHSO4. B.NaHCO3, Ba(OH)2, KHSO4.C.KHCO3, Ba(OH)2, K2SO4. D.NaHCO3, Ca(OH)2, HCl.
Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở T1, T2 (T1 ít hơn T2 một liên kết peptit, đều được tạo thành từ X, Y là hai amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH; MX< MY) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,42 mol muối của X và 0,14 mol muối của Y. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần vừa đủ 0,63 mol O2. Phân tử khối của T1 là A.359. B.402. C.303. D.387.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến