Nhiệt phân 66,2 gam Pb(NO3)2 sau phản ứng thu được 55,4 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng làA. 30%. B. 70%. C. 80%. D. 50%.
Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịchA. Axit nitric và đồng (II) nitrat. B. Đồng (II) nitrat và amoniac. C. Bari hidroxit và axit photphoric. D. Amoni hidrophotphat và kali hidroxit.
Trong giờ thực hành hóa học, một nhóm học sinh thực hiện phản ứng của Cu kim loại tác dụng với HNO3 đặc và HNO3 loãng. Hãy chọn biện pháp xử lý tốt nhất trong các biện pháp sau đây để chống ô nhiễm không khíA. Nút ống nghiệm bằng bông có tẩm nước vôi. B. Nút ống nghiệm bằng bông có tẩm giấm ăn. C. Nút ống nghiệm bằng bông có tẩm cồn. D. Nút ống nghiệm bằng bông có tẩm nước.
Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 thu được các sản phẩm làA. Cu(NO2)2, NO2 B. CuO, NO2, O2 C. Cu, NO2, O2 D. CuO, NO2
Cho m gam một loại quặng photphorit (chứa 7% là tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat đơn thu được khi làm khan hỗn hợp sau phản ứng làA. 34,20%. B. 26,83%. C. 42,60%. D. 53,62%.
Phân đạm Urê thường chỉ chứa 46% N. Khối lượng (kg) urê đủ để cung cấp 70 kg N làA. 152,2 B. 145,5 C. 160,9 D. 200
Trộn 100 ml dung dịch KH2PO4 1M với 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X chứa m gam chất tan. Giá trị của m là? Giả sử rằng các muối không bị thủy phân.A. 14,5 B. 19,6 C. 16,9 D. 20,4
Kẽm photphua được ứng dụng dùng đểA. làm thuốc chuột B. thuốc trừ sâu C. thuốc diệt cỏ dại D. thuốc nhuộm
Cho các câu sau :a) Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.b) Crom là kim loại nên chỉ tạo được oxit bazơ.c) Crom có một số tính chất hoá học giống nhôm.d) Crom có những hợp chất giống những hợp chất của lưu huỳnh.e) Trong tự nhiên, crom có ở dạng đơn chất.f) Phương pháp sản xuất crom là điện phân Cr2O3 nóng chảy.g) Kim loại crom có thể cắt được thuỷ tinh.h) Kim loại crom có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối.Câu đúng làA. a, b, c. B. a, c, d. C. a, c, d, g. D. a, c, d, h.
Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hoá nó theo một quy trình hợp lí, thu được dung dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Để phản ứng vừa đủ với dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeCO3 trong quặng làA. 12,18%. B. 60,9%. C. 24,26%. D. 30,45%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến