Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng? A. Gen đã bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit X-G bằng cặp T-A. B. Dạng đột biến gen này được gọi là đột biến sai nghĩa. C. Đột biến đã xảy ra ở cặp nuclêôtit thứ 10 của gen. D. Đột biến đã làm mã di truyền từ vị trị đột biến trở về sau bị thay đổi.
Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vìA. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin. B. làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen. C. làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ. D. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
Mặc dù không tiếp xúc với các tác nhân đột biến nhưng đột biến gen vẫn có thể xảy ra là vìA. một số nuclêôtit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả năng bắt đôi với các loại nuclêôtit khác nhau dẫn đến đột biến mất cặp nuclêôtit. B. một số nuclêôtit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả năng bắt đôi với các loại nuclêôtit khác nhau dẫn đến đột biến thay thế cặp nuclêôtit. C. một số nuclêôtit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả năng bắt đôi với các loại nuclêôtit khác nhau dẫn đến đột biến thêm cặp nuclêôtit. D. một số nuclêôtit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả năng bắt đôi với các loại nuclêôtit khác nhau dẫn đến đột biến đảo cặp nuclêôtit.
Gen A dài 5100A0 và có hiệu số giữa tỉ lệ phần trăm số nuclêôtit loại A với số nuclêôtit loại khác bằng 10%. Gen này bị đột biến điểm thành gen a có số liên kết hiđrô giảm đi 2 so với gen A. Số lượng từng loại từng loại nuclêôtit của gen a? A. A = T = 898; G = X = 602. B. A = T = 902; G = X = 598. C. A = T = 900; G = X = 600. D. A = T = 899; G = X = 600.
Một nhà di truyền học xác định rằng một bệnh gây ra bởi một đột biến gen lặn trong một alen của một gen. Các alen đột biến bị mất tymin ở vị trí 25 của gen. Các gen này được tìm thấy trên các nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Dưới đây là trình tự ADN cho vùng mã hóa của gen bình thường:5’ATG TTA XGA GGT ATX GAA XTA GTT TGA AXT XXX ATA AAA 3’Nhận định nào về hậu quả của đột biến này là đúng?(1) Các prôtêin đột biến có chứa nhiều hơn bốn axit amin so với các prôtêin bình thường.(2) Các prôtêin đột biến có chứa ít hơn một axit amin so với các prôtêin bình thường.(3) Nam giới có nhiều khả năng bị bệnh hơn nữ.A. 1. B. 1, 2. C. 3. D. 1, 3.
Cấu trúc nào sau đây được xem là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt động vật có xương sống với động vật của các ngành không xương sống?A. Vỏ đá trên cơ thể. B. Vỏ kitin bao bọc cơ thể. C. Có hệ thần kinh. D. Cột sống.
Cây dương xỉ thuộcA. ngành Rêu. B. ngành Quyết. C. ngành Hạt trần. D. ngành Hạt kín.
Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi làA. đột biến. B. đột biến gen. C. thể đột biến. D. đột biến điểm.
Cho biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: AUG = methionine, GUU = valine, GXX = alanine, UUU = phenylalanine, UUG = leucine, AAA = lysine. Một đoạn pôlipeptit của vi khuẩn lam có trình tự axit amin như sau: methionine – alanine – lysine – valine – leucine, trên gen mã hoá đoạn pôlipeptit này nếu cặp nuclêôtit số 7 (T – A) thay thế bằng cặp (A –T) sẽ dẫn đếnA. đoạn pôlipeptit chỉ còn 2 axit amin. B. đoạn pôlipeptit không bị thay đổi. C. đoạn pôlipeptit thay đổi một axit amin. D. đoạn pôlipeptit mất một axit amin (lizine).
Nhóm biến dị nào sau đây di truyền được?A. Đột biến và thường biến. B. Thường biến và biến dị tổ hợp. C. Biến dị tổ hợp và đột biến. D. Cả a, b và c đều đúng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến