Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào? A.Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị lớn hơn GA.B.Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau.C.Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại. D.Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh.
Không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn là vì: A.Làm giảm năng suất của cây sử dụng củ. B.Làm giảm năng suất của cây sử dụng thân.C.Không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đơi với người và gia súc.D.Làm giảm năng suất của cây sử dụng lá.
Xitôkilin có vai trò: A.Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm tăng sự hoá già của tế bào. B.Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hoá già của tế bào. C.Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.D.Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.
Hoocmôn thực vật là: A.Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động của cây.B.Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kháng bệnh cho cây.C.Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây.D.Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây.
Axit abxixic (ABA)có vai trò chủ yếu là: A.Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở. B.Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.C.Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng. D.Kìm hãm sự sinh trưởng của cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.
Gibêrelin chủ yếu sinh ra ở: A.Đỉnh của thân và cành.B.thân,cành.C.Lá, rễ.D.Tế bào đang phân chia ở, hạt, quả.
Người ta sử dụng Gibêrelin để: A.Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt. B.Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây và phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt.C.Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt.D.Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, phát triển bộ lá, tạo quả không hạt.
Êtylen có vai trò: A.Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.B.Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá.C.Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả. D.Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả.
Auxin chủ yếu sinh ra ở: A.Đỉnh của thân và cành.B.Thân, lá.C.Phôi hạt, chóp rễ.D.Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
Người ta sư dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để: A.Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.B.Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.C.Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. D.Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến