Nhân tố tiến hoá là các nhân tốA.làm thay đổi tần số alen và không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. B.làm thay đổi tần số alen và thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.C.không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. D.không làm thay đổi tần số alen và làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Những loài động vật có các cơ quan tương đồng thìA.có khả năng là đã tiến hóa từ cùng một loài tổ tiên.B.do có các đột biến ngẫu nhiên trong quá khứ giống nhau. C.có sự đặc điểm di truyền phong phú.D.không liên quan đến nhau về mặt nguồn gốc.
Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: HhGg × Hhgg. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?I. Các cá thể có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128.II. Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/32.III. Các cá thể có kiểu gen Ab/ab De/de HhGg thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/64.IV. Các cá thể có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128.A.1.B.2.C.4.D.3.
Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ Biết bố người đàn ông ở thế hệ thứ ba không mang alen gây bệnh, không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III2 – 3 sinh người con đầu lòng không bị bệnh. Xác suất để người con đầu lòng không mang các alen bệnh làA.71,4%. B.50,4%.C.42,8%.D.41,7%.
Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng hóa chất cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của thế hệ P. Thực hiện phép lai P:♀Aa × ♂aa, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng chỉ phát sinh đột biến trong quá trình giảm phân 1 tạo ra giao tử 2n, thể tam bội không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen.II. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.III. F1 có 100% kiểu hình hoa đỏ.IV. F2 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.A.2B.3C.4D.1
Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 4 chủng vi khuẩn bị đột biến như sau:Chủng 1: Đột biến gen cấu trúc A làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng.Chủng 2: Đột biến gen cấu trúc Y làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng.Chủng 3: Đột biến gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.Chủng 4: Đột biến vùng khởi động P làm cho vùng này bị mất chức năng.Khi trong môi trường có đường lactose thì số chủng vi khuẩn có các gen cấu trúc không phiên mã là:A.1 B.3 C.2D.4
Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ: A.4,5%.B.2,25%.C.9%. D.72%.
Trường hợp nào sau đây không làm phát sinh hội chứng XXY ở người?(1) Mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn giảm phân I ở cặp NST giới tính.(2) Mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn giảm phân II ở cặp NST giới tính.(3) Mẹ rối loạn giảm phân I ở cặp NST giới tính, bố giảm phân bình thường.(4) Mẹ rối loạn giảm phân II ở cặp NST giới tính, bố giảm phân bình thường.Số phát biểu đúng làA.3.B.4.C.2.D.1.
Ở ruồi giấm: gen A quy định mắt đỏ, alen a - mắt lựu; gen B - cánh bình thường; alen b - cánh xẻ. Hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST giới tính X. Kết quả của 1 phép lai như sau : Ruồi ♂ F1 : 7,5 % mắt đỏ, cánh bình thường : 7,5 % mắt lựu, cách xẻ : 42,5 % mắt đỏ, cách xẻ : 42,5 % mắt lựu, cánh bình thường. Ruồi ♀ F1 : 50 % mắt đỏ, cánh bình thường: 50 % mắt đỏ, cách xẻ. Kiểu gen của ruồi ♀ P và tần số hoán vị gen làA.XbA XBa ; f = 30 %.B.XbA XBa ; f = 7,5 %. C.XbA XBa ; f = 15 %. D.XBA Xba ; f = 15 %.
Khi nói về đặc trưng di truyền của quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây?I. Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể kể từ khi quần thể được hình thành đến thời điểm hiện tại.II. Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen trong quần thể.III. Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỷ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.IV. Mỗi quần thể có vốn gen đặc trưng, Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.A.2. B.4. C.3.D.1.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến