Quần thể ban đầu chỉ có kiểu gen Aa. Khi tự thụ phấn n thế hệ, kết quả về sự phân bố kiểuA.toàn kiểu gen Aa. B.AA = Aa = aa = 1/3. C. AA = 3/4; aa = 1/4.D.AA = aa = 1/2.
Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng 1 cá thể có kiểu gen Aa. Ở thế hệ tự thụ thứ n, kết quả sẽ làA.AA = aa = (1- (1/2)n)/2 ; Aa = (1/2)nB.AA = aa = (1- (1/4)n)/2 ; Aa = (1/4)nC.AA = aa = (1- (1/8)n)/2 ; Aa = (1/8)nD.AA = aa = (1- (1/16)n)/2 ; Aa = (1/16)n
Tần số thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:A.Quần thể ngẫu phối. B.Quần thể giao phối có lựa chọnC.Quần thể tự phối và ngẫu phối D.Quần thể tự phối
Một quần thể tự thụ phấn xuất phát có thành phần kiểu gen là 05AA ; 0,3Aa ; 0,2aa. Khi sự tự thụ phấn kéo dài (số thế hệ tự thụ tiến đến vô cùng). Nhận xét nào sau đây về kết quả của quá trình tự phối là đúng?A.Thành phần kiểu gen của quần thể chỉ còn lại 1 dòng thuầnB.Tần số các alen tiến tới bằng nhauC.Tần số của A, a lần lượt bằng với tần số của AA và aaD.Tỉ lệ các dòng thuần tiến tới bằng nhau
Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vìA.Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợpB.Tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sauC.Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợpD.Xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại
Điều KHÔNG ĐÚNG về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối làA.Sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.B.Sự tự phối làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm.C.Qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp.D.Qua nhiều thế hệ tự phối, kiểu gen đồng hợp có cơ hội biểu hiện nhiều hơn.
Tự thụ phấn ở thực vật có hoa là:A.Chỉ những cây có cùng kiểu gen mới có thể giao phấn cho nhau.B.Hạt phấn của cây nào thụ phấn cho noãn của cây đó.C. Hạt phấn của cây này thụ phấn cho cây khác.D.Hạt phấn của hoa nào thụ phấn cho noãn của hoa đó.
Tập nghiệm S của phương trình \({\log _4}x + {\log _2}x + {\log _8}x = 10\) là:A.\(S = \left\{ {{2^{\dfrac{{63}}{6}}}} \right\}\)B.\(S = \left\{ {{2^{\dfrac{{60}}{9}}}} \right\}\)C.\(S = \left\{ {{2^{\dfrac{{60}}{{11}}}}} \right\}\)D.\(S = \left\{ {{2^{\dfrac{{70}}{{11}}}}} \right\}\)
Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên nguồn biến dị tổ hợp chỉ áp dụng có hiệu quả đối vớiA.bào tử, hạt phấn.B.vật nuôi, vi sinh vật.C.vật nuôi, cây trồng. D.cây trồng, vi sinh vật.
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?A.Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.B. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.C.Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.D.Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến