Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunfat trung hòa của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Phần trăm khối lượng của M trong oxit cao nhất là
A. 35%. B. 29%. C. 40%. D. 80%.
Bảo toàn electron —> nMg = 0,05x (x là điện tích ion kim loại M)
—> m tăng = 0,1M – 0,05x.24 = 4
—> M – 12x = 40
—> x = 2, M = 64: M là Cu
%Cu trong CuO = 80%
Hòa tan hỗn hợp X gồm FeO, ZnO, PbO, CuO bằng dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y. Trung hòa Y bằng NaOH thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Na2S cho tới dư vào dung dịch Z được kết tủa T. Số lượng chất có trong T là.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Cho từ từ 500 ml dung dịch chứa NaHCO3 0,4M và Na2CO3 0,2M vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,25M, sau phản ứng thu được khí và dung dịch X. Cho 500 ml dung dịch BaCl2 0,5M và NaOH 0,1M vào dung dịch X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được sản phẩm chứa 14,4 gam glucozơ. Tính giá trị của m.
Cho m gam hỗn hợp X gồm peptit Y mạch hở và một amino axit Z tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch T chứa (m + 14,55) gam hỗn hợp muối clorua của glyxin và alanin. Biết dung dịch T phản ứng được tối đa với 300 ml dung dịch KOH 0,5M và NaOH 1,5M tạo thành dung dịch chứa 51,15 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m.
Nung nóng hỗn hợp gồm 15,8 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 36,3 gam hỗn hợp Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư đun nóng lượng khí clo sinh ra cho hấp thụ vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được chất rắn khan các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn khan thu được là?
Cho một hỗn hợp khí gồm 3 hidrocacbon (trong đó có 2 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp) và 14,72 gam O2 vào một bình có thể tích 16,42 lít ở 27°C và 0,9 atm. Sau khi tiến hành phản ứng đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên, giữ bình ở 100°C và áp suất p. Cho các sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc thì khối lượng bình tăng 4,86 gam; bình (2) đựng dung dịch Ba(OH)2 thì thu được 29,55 gam kết tủa và 7,77 gam Ba(HCO3)2. a) Xác định công thức phân tử các hidrocacbon. Biết mol hidrocacbon có phân tử khối nhỏ nhất nhiều gấp 2,5 lần mol 2 hidrocacbon còn lại. b) Tính p.
Dung dịch X gồm a mol Na+, 0,15 mol K+, 0,1 mol HCO3-, 0,15 mol CO32- và 0,05 mol SO42-. Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 33,8 gam. B. 29,5 gam.
C. 31,3 gam. D. 28,5 gam.
Cho các phát biểu sau: (a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ. (b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4. (c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh. (c) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ) thu được khí H2 ở anot. (b) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa. (c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với FeCl3 thu được kim loại Ag. (d) Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp MgO, CuO nung nóng thu được Mg và Cu. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là:
A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu.
B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe.
C. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag.
D. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến