B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B làA.mất một cặp A-TB.thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.C.thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. D.mất một cặp G-X.
Một trong những đặc điểm của thường biến làA.phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tínhB.có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.C.xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.D.di truyền được cho đời sau, là nguyên liệu của tiến hóa.
Giả sử một quần thể động vật có 200 cá thể. Trong đó 60 cá thể có kiểu gen AA; 40 cá thể có kiểu gen Aa; 100 cá thể có kiểu gen aa, tần số của alen A trong quần thể trên làA.0,2.B.0.4C.0.5D.0.3
Một nhiễm sắc thể (NST) có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có trình tự các gen trên NST là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biếnA.đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.B.chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.C.đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.D.chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ Tam Điệp làA.Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sátB.Cây hạt trần ngự trị, phân hóa bò sát cổ, cá xương phát triển, phát sinh thú và chim.C.Cây hạt trần ngự trị, bò sát cổ ngự trị, phân hóa chim.D.Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa làA.biến dị cá thểB.đột biến số lượng nhiễm sắc thể.C.đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. D.đột biến gen.
Giải hệ phương trình: A.(1;1), () , (-1; -1), ()B.(0;1), () , (-1; -0), ()C.(1;2), () , (-2; -1), ()D.(1;0), () , (-2; -1), ()
Để sản xuất 10 lit C2H5OH 460 (d = 0,8 g/ml) cần dùng bao nhiêu kg tinh bột biết hiệu suất của cả quá trình là 80%:A.16,2 kg B. 8,62 kg C.8,1 kg D. 10,125 kg
Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Thêm 1 hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho m gam Y vào HCl dư giải phóng 0,07g khí. Nồng độ của 2 muối ban đầu là:A.0,3M B. 0,4M C.0,42M D.0,45M
Cho hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X, Y (Chỉ chứa C, H, O mà MX < MY) tác dụng với vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56g A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là:A.20% B.80% C. 40% D. 75%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến