Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?A.Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.B.Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.C.Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.D.Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
Một gen có chiều dài 3570 A0 và số nuclêôtit loại ađênin (loại A) chiếm 20%. Số nuclêôtit mỗi loại của gen làA.A = T = 420; G = X = 630.B.A = T = 714; G = X = 1071.C.A = T = 210; G = X = 315.D.A = T = 600; G = X = 900.
Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất.A.Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800m2 và có mật độ 34 cá thể/1m2.B.Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150m2 và có mật độ 12 cá thể/1m2.C.Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835m2 và có mật độ 33 cá thể/1m2.D.Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050m2 và có mật độ 9 cá thể/1m2.
Ở người, xét các bệnh và hội chứng nào sau đây:(1) bệnh ung thư máu. (2) bệnh máu khó đông. (3) hội chứng Đao.(4) hội chứng Claiphentơ. (5) bệnh bạch tạng. (6) bệnh mù màu.Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?A.3B.2C.5D.4
Khi nói về thoái hóa giống, phát biểu nào sau đây là đúng?A.Những giống có kiểu gen dị hợp nếu giao phấn ngẫu nhiên cũng gây ra thoái hóa giống.B.Thoái hóa giống luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.C.Thoái hóa giống là hiện tượng năng suất của giống bị giảm dần do tác động của ngoại cảnh.D.Thoái hóa giống được biểu hiện cao nhất ở đời F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.A.4B.1C.3D.2
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Đời con của phép lai nào sau đây mỗi kiểu hình luôn có 2 loại kiểu gen?A.AaBbdd × AAbbDd.B.AaBbDd × AABbDD.C.AaBbDd × AabbDD.D.AaBBDd × aaBbDD.
Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì sau của nguyên phân là: A.36B.18.C.13.D.26.
Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là doA.số lượng nhiễm sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trở ngại cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.B.các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử.C.cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp.D.số lượng gen của hai loài không bằng nhau.
Những mối quan hệ nào sau đây luôn làm cho một loài có lợi và một loài có hại?A.Quan hệ cộng sinh và quan hệ kí sinh - vật chủ.B.Quan hệ hội sinh và quan hệ vật ăn thịt - con mồi.C.Quan hệ kí sinh - vật chủ và quan hệ vật ăn thịt - con mồi.D.Quan hệ kí sinh - vật chủ và quan hệ ức chế cảm nhiễm.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến