Nung 20,8 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg và Al trong oxi một thời gian thu được 21,52 gam chất rắn X. Hòa tan hết X trong V ml dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 150. B. 400. C. 200. D. 300
nH2O = nO = (mX – m kim loại)/16 = 0,045
nH2 = 0,03
Bảo toàn H —> nHCl = 2nH2O + 2nH2 = 0,15
—> VddHCl = 300 ml
Sục CO2 vào 200ml dung dịch gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo ra 23,64 gam kết tủa. Tính thể tích khí CO2 đã dùng?
Hỗn hợp Y gồm hai anđehit A, B (trong phân tử của chúng chứa không quá 2 liên kết π). Phần trăm khối lượng oxi trong hỗn hợp Y là 33,8%. Cho 1,42 gam hỗn hợp Y tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 9,14 gam hỗn hợp muối. Xác định công thức phân tử hai anđehit A, B.
Cho x gam hỗn hợp gồm ba kim loại X, Y, Z vào một bình kín có dung tích 20 lít chứa đầy oxi ở 136,5˚C ; 1,12 atm. Nung nóng bình một thời gian rồi đưa về nhiệt độ ban đầu (136,5˚C) thấy áp suất giảm 3,6% so với lúc đầu và trong bình có 2,50 gam chất rắn. Tính x và khối lượng khí trong bình sau khi nung.
Điện phân dung dịch X chứa chất tan là x mol KCl và y mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi trong thời gian t giây thấy khối lượng catot tăng 3,84 gam (dung dịch vẫn còn màu xanh). Khi điện phân dung dịch X trong thời gian 3t giây thì thu thu được hỗn hợp khí ở cả 2 điện cực và dung dịch Y. Cho a gam MgCl2 vào dung dịch Y, sau phản ứng thu được 23,925 gam hỗn hợp gồm 2 muối, đồng thời thấy khối lượng dung dịch giảm 15,39 gam so với dung dịch X ban đầu. Tỉ lệ x : y là:
A. 2 : 5 B. 4 : 5 C. 5 : 4 D. 5 : 2
Nhiệt phân một lượng KMnO4, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và 1,12 lít khí O2 (đktc). Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đặc, nóng thì có tối đa 0,8 mol HCl phản ứng. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân KMnO4.
Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, MgO và Mg. Cho 18,8 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí SO2 (đktc, spkdn). Cho Y tác dụng với dung dịch Na2S dư; thu được 28,9 gam kết tủa. Tính số mol H2SO4 đã phản ứng.
Cho 3,8 gam hỗn hợp gồm các kim loại Mg, Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp X có khối lượng 5,24 gam. Thể tích dung dịch HCl 1M tối thiểu cần dùng để hoà tan hoàn toàn X là
A. 480 ml. B. 240 ml. C. 360 ml. D. 180 ml.
Cho 6,4 gam Cu vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng là
A. 16,2 gam. B. 10,8 gam.
C. 5,4 gam. D. 21,6 gam.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thì thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Sục 2,80 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thì thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 26,20. B. 29,31. C. 22,875. D. 20,60.
Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, tốt nhất nên cho thêm vào acquy loại chất nào sau đây?
A. Dung dịch H2SO4 loãng. B. Nước mưa.
C. Nước muối loãng. D. Nước cất.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến