Nung 7,84 gam Fe trong không khí, sau một thời gian thu được 10,24 gam hỗn hợp rắn X. Cho X phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V ml khí NO (đktc), sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của V là
A. 2688. B. 3136. C. 2240. D. 896.
nFe = 0,14 và nO = (mX – mFe)/16 = 0,15
Bảo toàn electron: 3nFe = 2nO + 3nNO
—> nNO = 0,04
—> V = 896 ml
Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4; (d) H3PO4 và AgNO3; (e) Ca(HCO3)2 và NaOH. Số cặp xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Hòa tan hoàn toàn 1,92 gam Mg trong dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 0,224 lít (đktc) khí X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 12,64 gam muối. Khí X là
A. NO2. B. N2. C. NH3. D. N2O.
Để làm khô khí NH3 ta có thể dùng
A. CuSO4. B. CaO. C. H2SO4 đặc. D. P2O5.
Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ đựng 16 gam bột Fe2O3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 15. B. 10. C. 16. D. 30.
Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2,5M với 100 ml dung dịch H3PO4 1,6M thu được dung dịch X. Xác định các chất tan có trong X?
A. Na3PO4 và NaOH. B. NaH2PO4 và H3PO4.
C. Na3PO4 và Na2HPO4. D. Na2HPO4 và NaH2PO4.
Cho 20 gam hỗn hợp silic và than tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng, phản ứng làm giải phóng 13,44 lít khí H2 (đktc). Tính phần trăm khối lược silic trong hỗn hợp ban đầu
A. 42%. B. 84%. C. 56%. D. 44,8%.
Cho 0,425 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào nước dư, thu được 0,168 lít H2 (đktc). Khối lượng kim loại Na trong X là
A. 0,230. B. 0,115. C. 0,345. D. 0,276.
Hấp thụ hoàn toàn 0,15 mol CO2 vào dung dịch có chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2. Tính khối lượng kết tủa thu được?
A. 19,7. B. 29,55. C. 9,85. D. 14,775.
Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5M và BaCl2 0,4M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 19,7. B. 29,55. C. 23,64. D. 17,73.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến