Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, phát biểu nào sau đây đúng?A.Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của Operon LacB.Vùng vận hành (O) là nơi ARN polymerase bám vào và khởi đầu phiên mã.C.Khi môi trường không có lactose thì gen điều hòa (R) không phiên mã.D.Khi gen A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thì Y cũng phiên mã 10 lần.
Có bao nhiêu nhận xét sau đây nói về điểm giống nhau của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật và cấy truyền phôi ở động vật?I. Cả hai phương pháp đều thao tác trên vật liệu di truyền là NST.II. Cả hai phương pháp đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.III. Cả hai phương pháp đều tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau.IV. Các cá thể tạo ra từ hai phương pháp đều rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.A.3B.4C.2D.1
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 70% số cây hoa tím. Ở F2, số cây hoa trắng chiếm 48,75%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA : 0,5Aa : 0,3aa.II. Tần số alen A ở thế hệ F3 là 0,55.III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 23 cây hoa tím : 17 cây hoa trắng.IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa trắng với tỉ lệ cây hoa tím đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ.A.1B.2C.3D.4
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác bổ sung quy định: kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen có một trong 2 alen trội A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 52,5% cây hoa đỏ, thân cao; 3,75% cây hoa đỏ thân thấp; 21,25% hoa vàng, thân cao; 16,25% cây hoa vàng, thân thấp; 1,25% cây hoa trắng, thân cao; 5% cây hoa trắng thân thấp.Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Kiểu gen của cây P có thể là Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\).II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là 2/21.III. F1 có tối đa 21 loại kiểu gen.IV. Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ.A.2B.4C.3D.1
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P:\(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\), thu được F1 có 1,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệA.22.75%B.2.25%C.12.50%D.41.00%
Tính thể tích khí A (đktc)?A.2,24 lítB.3,36 lítC.4,48 lítD.6,72 lít
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?A.Quá trình này chỉ xảy ra ở thực vật mà không xảy ra ở động vật.B.Diễn ra chậm hơn các con đường hình thành loài bằng cách li địa lí, tập tính hay sinh thái.C.Bộ NST của loài mới này chứa hai bộ NST đơn bội của hai loài bố mẹ nên hữu thụ.D.Cải lai song nhị bội sinh ra từ cải bắp và cải củ của Kapetrenco có thể sinh sản hữu tính bình thường.
Có bao nhiêu câu đúng khi nói về nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể?I. Các nhân tố sinh thái vô sinh tác động lên quần thể phụ thuộc mật độ quần thể.II. Trong các nhân tố vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất.III. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và nở của trứng.IV. Những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai…thì sự sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.A.1B.2C.3D.4
Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?A.Kích thước quần thể là số lượng cá thể hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể của quần thểB.Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đaC.Nhiều loài động vật bị săn bắt quá mức dễ có nguy cơ tuyệt chủng do kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểuD.Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về nơi ở mà quần thể có thể đạt được
Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Giả sử một thể đột biến của loài này chứa cặp NST số 2 có một chiếc bị mất đoạn nhỏ không chứa tâm động, cặp NST số 5 có một chiếc bị đảo đoạn. Biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?I. Giao tử bình thường tạo ra từ thể đột biến này chiếm tỉ lệ 1/4.II. Sự hoạt động của các gen trên NST bị đảo của cặp số 5 có thể bị thay đổi.III. Giao tử chứa NST bị mất đoạn chiếm tỉ lệ 1/3 trong số giao tử đột biến.IV. Các gen còn lại trên NST mất đoạn của cặp số 2 nhân đôi với số lần khác nhau.A.1B.3C.4D.2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến