Nung hết 3,6 gam M(NO3)n thu được 1,6 gam chất rắn không tan trong nước. Tìm công thức muối nitrat đem nung.
Chất rắn không tan trong H2O nên không phải muối nitrit —> Kim loại hoặc oxit.
TH1:
2M(NO3)n —> 2M + 2nNO2 + nO2
a…………………………….na……na/2
—> 46na + 32na/2 = 3,6 – 1,6
—> a = 1/31n
—> (M + 62n)/31n = 3,6
—> M = 49,6n: Loại
TH2:
4M(NO3)n —> 2M2On + 4nNO2 + nO2
a……………………………….na……..na/4
—> 46na + 32na/4 = 3,6 – 1,6
—> a = 1/27n
—> (M + 62n)/27n = 3,6
—> M = 35,2n: Loại
TH3:
4M(NO3)n —> 2M2Om + 4nNO2 + (2n – m)O2
4M + 248n……..4M + 32m
3,6…………………..1,6
—> 3,6(4M + 32m) = 1,6(4M + 248n)
—> M = 49,6n – 14,4m
Biện luận với 1 ≤ n ≤ m ≤ 3 —> n = 2, m = 3, M = 56: M là Fe
Muối đem nung là Fe(NO3)2.
Nung nóng hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và FeO trong khí trơ, thu được rắn X gồm Al, Fe, Al2O3 và FeO (Al2O3 và FeO có tỉ lệ mol 1 : 1). Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng, thấy thoát ra 0,06 mol khí H2 và còn lại 10,08 gam rắn không tan. Nếu cho phần 2 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 144,24 gam. B. 146,40 gam.
C. 145,69 gam. D. 143,53 gam.
Hỗn hợp X chứa metylamin và trimetylamin có tỉ khối so với metan bằng 2,6375. Hỗn hợp Y chứa O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro bằng 276/13. Đốt cháy hoàn toàn V1 lít khí X cần dùng V2 lít khí Y. Biết các khí đều đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tỉ lệ V2 : V1 là
A. 3,2. B. 2,8. C. 2,6. D. 3,0.
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 400 ml dung dịch chứa FeCl3 1M và CuCl2 0,8M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối duy nhất và 1,52m gam rắn không tan. Giá trị gần nhất m là
A. 24. B. 36. C. 18. D. 48.
Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở; trong đó có hai este hai chức, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, thu được 0,54 mol CO2 và 0,48 mol H2O. Đun nóng 0,2 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol duy nhất và m gam muối. Giá trị m là
A. 19,76 gam. B. 22,00 gam.
C. 24,08 gam. D. 17,84 gam.
Cho 10,96 gam Ba vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị m là
A. 15,60 gam. B. 15,52 gam.
C. 15,68 gam. D. 17,64 gam.
Thủy phân hoàn toàn 83,88 gam peptit X, thu được hỗn hợp gồm 27,0 gam glyxin; 32,04 gam alanin và 42,12 gam valin. Số liên kết peptit trong X là
A. 5. B. 9. C. 8. D. 6.
Thủy phân este X mạch hở, thu được một axit Y cho được phản ứng tráng gương và một ancol no Z. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol Z cần dùng 2,5 mol oxi. Công thức phân tử của X là
A. C4H6O2. B. C5H8O4. C. C4H6O4. D. C5H8O4.
Đốt cháy hết a mol chất béo X thu được b mol H2O và V lít khí CO2 (đktc). Mặt khác a mol chất béo X có thể phản ứng tối đa với 5a mol Br2 trong dung dịch. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là
A. V = 22,4(4a –b).
B. V = 22,4(7a + b).
C. V = 22,4(3a + b).
D. V = 22,4(6a + b).
Điện phân 200ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,1M với anot bằng Cu, cưỜng độ dòng điện 5A, sau một thời gian thấy anot giảm 1,28 gam. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Thời gian điện phân là:
A. 386 B. 1158 C. 772 D. 965
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 (x mol), Fe(NO3)2 (y mol) trong dung dịch chứa 0,06 mol NaNO3 và 0,48 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,08 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho 600 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch nước lọc, sau đó đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 40,9 gam rắn khan. Tỉ lệ x : y là
A. 1 : 1. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 2 : 1.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến