Nung một ống nghiệm chứa các chất rắn sau: KClO3, KNO3, KHCO3, Cu(NO3)2, NH4NO2 đến khi khối lượng không đổi thì thu được các khí nào:
A. CO2, NO2, O2 B. O2, CO2, NO2, N2
C. O2, NO2, Cl2, N2 D. CO2, Cl2, N2O, NO2
KClO3 —> KCl + O2
KNO3 —> KNO2 + O2
KHCO3 —> K2CO3 + CO2 + H2O
Cu(NO3)2 —> CuO + NO2 + O2
NH4NO2 —> N2 + H2O
—> Thu được các khí O2, CO2, NO2, N2.
Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ mạch hở trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức gồm este đơn chức và 1 este 2 chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,74 mol O2 thu được 0,8 mol CO2. Để làm no hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,08 mol H2 (Ni, t°) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chỉ chứa 2 muối và các ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng. Trong đó có a gam muối A, b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a:b là
A. 0,3 B. 0,6 C. 0,5 D. 1,0
Hỗn hợp X gồm Val và Gly-Ala. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Giá trị của a là:
A. 0,125 B. 0,175 C. 0,275 D. 0,150
Cho 4,8 gam Mg phản ứng với dung dịch H2SO4 4,9% thu được A. Đun dung dịch A lên 60 độ C. Hỏi cần thêm khối lượng MgSO4.5H2O là bao nhiêu vào dung dịch A để được dung dịch bão hòa ở 60 độ C. Biết độ tan MgSO4 ở 60 độ C là 14,93 gam
X, Y, Z là 3 peptit mạch hở đều được tạo từ các a-aminoaxit là glyxin, alanin và valin. Đốt cháy x mol X hoặc 1,5x mol Y hoặc 3x mol Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là a mol. Hỗn hợp E chứa X (x mol), Y (1,5x mol), Z (3x mol) có khối lượng phân tử trung bình xấp xỉ 247 đvC. Đun nóng 54,32 gam E cần dùng 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch có chứa 0,16 mol muối của Alanin. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 25,41% B. 23,34% C. 24,37% D. 22,31%
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 (0,045 mol) và dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol khí H2). Tỉ khối của Z so với O2 là 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 được dung dịch T. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào T thu được tổng 256,04 gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 34,6. B. 32,8. C. 27,2. D. 28,4.
Phần trăm khối lượng của Mg trong X là
A. 9,41%. B. 37,06%. C. 17,65%. D. 19,8%.
Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng sốliên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
A. 19,19. B. 18,47. C. 18,29. D. 18,83.
Cho 1,69 gam hỗn hợp A gồm 2 amin đơn chức X, Y (MX < MY) là đồng đẳng liên tiếp vào dung dịch HCl dư thu được 3,515 gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thành phần % theo khối lượng của X trong A là
A. 73,4%. B. 75,7%. C. 26,6%. D. 24,3%.
Cho 200 gam dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl sau phản ứng dung dịch có nồng độ 20%. Tính nồng độ % 2 dung dịch ban đầu?
Cho 12,96 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,8 mol HNO3 tạo ra sản phẩm khử duy nhất. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m?
A. 116,64 B. 105,96 C. 102,24 D. 96,66
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3) vào nước, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thể tích dung dịch HCl (ml)…… 300….. 600 Khối lượng kết tủa (gam)……….. a ……a + 2,6 Giá trị của a và m lần lượt là
A. 23,4 và 56,3. B. 15,6 và 55,4.
C. 15,6 và 27,7. D. 23,4 và 35,9.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến