Nung nóng hỗn hợp A gồm propin và hidro thu được hỗn hợp B chỉ có 3 hidrocacbon có dB/H2 = 21,5. Tìm dA/H2
B gồm C3H4, C3H6, C3H8 —> Công thức chung C3Hx
MB = 12.3 + x = 43 —> x = 7
C3H4 + 1,5H2 —> C3H7
—> MA = (40 + 1,5.2)/2,5 = 17,2
—> dA/H2 = 8,6
Hỗn hợp X gồm Mg, FeO, Fe2O3. Chia 40 gam hỗn hợp X làm hai phần bằng nhau: Phần 1: hòa tan hoàn toàn trong HNO3 dư thu được 8,96 lít NO2 (đktc). Phần 2: phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05 g/ml) thu được 2,464 lít H2 (đo ở 27,3°C, 1 atm) và dung dịch B.
1. Tính số mol mỗi chất có trong X. Tính V
2. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần thêm vào dung dịch B để được lượng kết tủa lớn nhất.
Cho m gam P2O5 tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (không chứa H3PO4), cô cạn dung dịch X thu được 193m/71 gam chất rắn khan.
1. Tìm m
2. Cho X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư. Tính khối lượng kết tủa sao phản ứng.
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B (đứng trước H trong dãy biến hóa) và có hóa trị không đổi trong các hợp chất. Chia m gam X thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch chứa axit HCl và H2SO4 loãng tạo ra 3,36 lít H2 (đktc)
Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất)
Tính V
Hỗn hợp A gồm axetilen và hiđro với số mol bằng nhau. Hỗn hợp B gồm axit metacrylic, etyl acrylat và metyl vinyl oxalat. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa x mol A và y mol B thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 2,19 mol, thu được H2O và 2,13 mol CO2. Mặt khác, y mol B có thể phản ứng tối đa với m gam NaOH. Giá trị của m là
A. 16,8. B. 20,8. C. 24,8. D. 26,8.
Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, axit propionic và axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, thu được H2O và 1,48 mol CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 12 gam NaOH. Giá trị của m gần nhất với
A. 25. B. 27. C. 29. D. 31.
Hiđro hóa hoàn toàn 0,18 mol X gồm các este mạch hở thu được hỗn hợp hai este Y có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Cho Y phản ứng với dung dịch chứa 0,21 mol NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp hai muối khan Z (tạo từ hai axit cacboxylic mạch không phân nhánh) và 8,82 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 13,104 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng este có phân tử khối lớn hơn trong Y là
A. 27,85%. B. 20,56%. C. 56,22%. D. 36,43%.
Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. Lưu huỳnh (Z = 16) B. Oxi (Z = 8)
C. Cr (Z = 24) D. Fe (Z = 26)
Hỗn hợp E gồm este X (CnH2nO2) và este Y (CmH2m-2O4) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Hóa hơi hoàn toàn 26,84 gam E thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng điều kiện). Đun nóng 26,84 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm hai muối của axit cacboxylic đơn chức, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy hoàn toàn Z thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 24,68 gam. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,2 B. 1,1 C. 0,7 D. 0,6
Cho 7,2 gam hỗn hợp A gồm 2 muối Cacbonat của 2 kim loại hóa trị II, kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Cho A hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí B. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bởi 450 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 15,76 gam kết tủa. Xác định CTHH của 2 muối cacbonat và tính % theo khối lượng của chúng trong A.
Có bao nhiêu đồng phân este mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10O2?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến