Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol vinylaxetilen và 0,2 mol H2 với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 21,6. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong CCl4, Giá trị của m là:
A. 80 gam B. 72 gam C. 30 gam D. 45 gam
mY = mX = 10,8
MY = 43,2 —> nY = 0,25
nH2 phản ứng = nX – nY = 0,15
Bảo toàn liên kết pi:
3nC4H4 = nH2 phản ứng + nBr2
—> nBr2 = 0,45
—> mBr2 = 72 gam
Trộn 20 ml dung dịch HCl 0,05M với 20 ml dung dịch H2SO4 0,075M. Nếu coi thể tích sau khi pha trộn bằng tổng thể tích của hai dung dịch đầu thì pH của dung dịch thu được là
A. 1,0. B. 2,0. C. 3,0. D. 1,5.
Cho 1,792 lít hỗn hợp X gồm: propin, H2 (ở đktc, tỉ khối của X so với H2 bằng 65/8) đi qua xúc tác nung nóng trong bình kín thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối của Y so với He bằng a. Y làm mất màu vừa đủ 160 gam nước brom 2%. Giá trị của a là :
A. 8,125 B. 32,58 C. 10,8 D. 21,6
Cho các mệnh đề sau: (1) Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy. (2) Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm tăng nồng độ ion của chúng. (3) Nước là dung môi không phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li. (4) Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện. Số mệnh đề đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol axetilen và 0,4 mol H2 qua bột Ni làm xúc tác, nung nóng sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với H2 bằng 7,5). Cho Y qua bình đựng dung dịch brom (dư) kết thúc phản ứng thấy có m gam Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của m là:
A. 32 gam B. 16 gam C. 24 gam D. 0 gam
Công thức phân tử nào dưới đây của một loại oleum là đúng?
A. H2S3O9. B. H2S3O7. C. H2S2O6. D. H2S2O7.
Dung dịch X chứa đồng thời: a mol Mg2+, 0,15 mol Fe2+, 0,4 mol HSO4- và 0,1 mol NO3-. Cho 300ml dung dịch Y chứa Ba(OH)2 1M và NaOH 2M vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z và m gam kết tủa
a. Tính giá trị m
b. Tính khối lượng NaHCO3 cần dùng để phản ứng đủ Z.
Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
A. 7,5.10^-4 mol/(l.s). B. 1,0.10^-4 mol/(l.s).
C. 4,0.10^-4 mol/(l.s). D. 5,0.10^-4 mol/(l.s).
Cho 22,05 gam axit glutamic vào 600ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 2M và KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y sau phản ứng thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?
Trong tự nhiên kali có 2 đồng vị 19K39 và 19K41 (chiếm 6,5%). Thành phần phần trăm khối lượng của 19K39 trong KClO3 là?
A. 28,1% B. 29,7% C. 26,3% D. 28,2%
Hòa tan hoàn toàn 18,85 gam hỗn hợp X gồm Al, FeS và Cu(NO3)2 trong 680 ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 51,53 gam muối trung hòa và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O, có tỉ khối so với He là 8,5. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, đun nóng) thì số mol NaOH phản ứng tối đa là 0,83 mol. Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 21,49%. B. 14,32%. C. 22,92%. D. 17,19%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến