Nung nóng m gam PbS trong không khí thu được hỗn hợp rắn (có chứa 1 oxit) nặng 0,95m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là
A. 95,00% B. 25,31% C. 74,69% D. 64,68%
Tự chọn m = 100. Đặt nPbS bị đốt = x
2PbS + 3O2 —> 2PbO + 2SO2
1 mol PbS bị đốt làm m rắn giảm = 32 – 16 = 16
x…………………………………………100 – 95 = 5
—> x = 0,3125
—> %PbS bị đốt = 0,3125.239/100 = 74,6875%
Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 66,98 B. 39,4 C. 47,28 D. 59,1
Oxi hóa m gam X gồm CH3CHO, C2H3CHO, C2H5CHO bằng oxi có xúc tác, sản phảm thu được sau phản ứng gồm 3 axit có khối lượng (m+3,2) gam. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 10,8 gam. B. 21,6 gam. C. 32,4 gam. D. 43,2 gam.
Cho 13,1 gam hỗn hợp X gồm anken A, ankin B, anđehit C đa chức mạch không phân nhánh (C chứa bốn liến kết π) tác dụng vừa đủ với 0,59 mol H2/Ni, to thu được hỗn hợp Y chỉ chứa các hợp chất hữu cơ no. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,76 mol CO2, Y tác dụng với Na dư thì thấy thoát ra 0,1 mol H¬2. Nếu cho 13,1 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, to dư thì khối lượng kết tủa thu được gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 60,1 gam B. 72 gam C. 54 gam D. 50 gam
Một hợp chất A được tạo bởi ion M2+ và X–. Trong A tổng số (p, n, e) là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36 hạt. Số khối của M2+ lớn hơn số khối của X– là 21. Tổng số (p, n, e) của M2+ gấp 2 lần của X– . Xác định công thức của A.
Cho 3,6 gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ có số mol bằng nhau tác dụng với Cu(OH)2 trong OH- dư, đun nóng. Tính khối lượng đồng (I) oxit thu được sau phản ứng
Dẫn 5,6 lít SO3 (ở đktc) vào nước thu được 250ml dung dịch có D = 1,14 g/ml. Hãy tính C% và CM của dung dịch thu được.
Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3- và a mol ion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là
A. Cl- và 0,01. B. NO3- và 0,03.
C. CO32- và 0,03. D. OH- và 0,03.
Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl- và y mol SO42-. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 0,01 và 0,03. B. 0,02 và 0,05.
C. 0,05 và 0,01. D. 0,03 và 0,02.
Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Dung dịch Y gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y. Giá trị của V là:
A. 600. B. 1000. C. 333,3. D. 200.
Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+, SO42- và NO3-. Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NO3- là:
A. 0,2M. B. 0,3M. C. 0,6M. D. 0,4M.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến