Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe(OH)2 và 0,1 mol BaSO4 ngoài không khí tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại là
A. 39,3 gam B. 16 gam. C. 37,7 gam D. 23,3 gam
Khi nung ngoài không khí:
4Fe(OH)2 + O2 —> 2Fe2O3 + 4H2O
0,2………………………….0,1
Chất rắn còn lại gồm Fe2O3 (0,1) và BaSO4 (0,1)
—> m rắn = 39,3 gam
Hòa tan hết hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, Cu(NO3)2, Fe, FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và 0,03 mol NaNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa 41,69 gam các muối (không có ion Fe3+) và thấy thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm các khí N2, NO, N2O, NO2, H2, CO2 có tỉ khối so với H2 bằng 13,15 (trong T có chứa 0,02 mol H2). Cho dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y (có mặt không khí) đến khi thu được kết tủa tối đa là 21,5 gam thì dùng hết 280 ml. Mặt khác cho BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y sau đó thêm tiếp AgNO3 dư vào thì thu được 166,36 gam kết tủa Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các khí đo ở đktc. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng của kim loại Fe trong hỗn hợp X xấp xỉ 34,07 %.
B. Số mol H2SO4 tham gia phản ứng là 0,59 mol.
C. Lượng nước sinh ra sau phản ứng của X với H2SO4 và NaNO3 là 4,59 gam.
D. Khối lượng FeCO3 trong X là 2,32 gam.
Chất hữu cơ mạch hở X có công thức CxHyO4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được (m + a) gam muối Y của amino axit no, mạch hở và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn một lượng muối Y bất kì, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng khối lượng Y.
Tổng số nguyên tử trong X là
A. 21. B. 22. C. 25. D. 28.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tổng số nguyên tử trong X là 27.
B. X có 2 đồng phân cấu tạo.
C. 2 ancol trong Z hơn kém nhau 2 nhóm CH2.
D. Muối Y khi tác dụng với lượng dư axit HCl sẽ tạo thành chất có CTPT C4H8O4NCl.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3. (2) Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3a mol HNO3, thu khí NO là sản phẩm khử duy nhất. (3) Cho a mol Fe vào dung dịch chứa 3a mol AgNO3. (4) Sục a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,75a mol Ca(OH)2. (5) Cho từ từ từng giọt đến hết 1,5a mol AlCl3 vào dung dịch chứa 4a mol NaOH. Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra khi làm lạnh 1450 gam dung dịch NaCl bão hòa từ 80 độ C xuống 10 độ C. Biết độ tan của NaCl ở 10 độ C là 15 gam ở 80 độ C là 45 gam.
X là este mạch hở được tạo bởi từ một axit cacboxylic đa chức và một ancol đơn chức, trong X chỉ chứa một loại nhóm chức. Hiđro hóa hoàn toàn X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°), thu được este Y có công thức phân tử là C6H10O4.
Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Số đồng phân có thể có của X thỏa mãn các điều kiện trên là
Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được rắn Y (KCl, K2MnO4, MnO2, KMnO4) và O2. Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm 19,893% theo khối lượng. Trộn toàn bộ lượng O2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích 1 : 4 thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hết 0,528 gam cacbon bằng hỗn hợp Z, thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O2, N2, CO2 có tỉ khối so với H2 là 16,04. Biết trong không khí có 80% N2 và 20% O2 theo thể tích, các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định giá trị của m.
Nung hỗn hợp X gồm 5 gam MnO2 và 51,65 gam hỗn hợp chứa KCl và KClO3 thu được chất rắn Z và khí P. Cho Z vào dung dịch AgNO3 lấy dư thu được 76,75 gam chất rắn. Lấy 1/3 lượng khí P từ phản ứng trên sục vào dung dịch chứa 0,75 mol FeSO4 và 0,3 mol H2SO4 thu được dung dịch Q. Cho dung dịch Ba(OH)2 lấy dư vào dung dịch Q thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 319,8. B. 312,15. C. 322,35. D. 137,4.
Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là C4H11NO2 và C6H16N2O4. Đun nóng 46,5 gam E trong 300 ml dung dịch NaOH 2M (dùng dư 20% so với lượng phản ứng), sau phản ứng thu được dung dịch F và hỗn hợp chứa ba khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch F thu được m gam rắn khan (trong đó chứa hai muối đều có số nguyên tử cacbon không nhỏ hơn 3). Giá trị của m có thể là
A. 58,2 gam. B. 44,6 gam. C. 42,3 gam. D. 53,7 gam.
X là một chất khí ở điều kiện thường, một lượng nhỏ chất X có tác dụng làm sạch không khí. Chất X là:
A. O3 B. O2 C. Cl2 D. H2S
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc . Giá trị của V là
A. 5,60. B. 3,36. C. 2,24. D. 4,48.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến