Trong định hướng phát triển ngành dịch vụ của Đồng bằng sông Hồng, ngành được ưu tiên phát triển làA. du lịch. B. giao thông. C. tài chính. D. giáo dục.
Theo thứ tự từ cao xuống thấp tỉ lệ sử dụng đất ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay làA. Đất nông nghiệp, chưa sử dụng, lâm nghiệp. B. Đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng, sông suối và lâm nghiệp. C. Đất chuyên dùng, lâm nghiệp, ở. D. Đất lâm nghiệp, đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng.
Độ che phủ rừng của Bắc Trung Bộ đứng sauA. Tây Nguyên. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Mục tiêu quan trọng nhất để bảo đảm khai thác lâu dài nguồn lợi hải sản ở vùng biển nước ta làA. đẩy mạnh các cơ sở chế biến hải sản. B. cấm khai thác và huỷ diệt nguồn lợi ven bờ. C. hạn chế xuất khẩu. D. chuyển lao động ngư nghiệp sang trồng trọt.
Kiên Giang và Đồng Tháp là hai tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long tập trung nhiều nhất loại rừng nào?A. Rừng tràm. B. Rừng ngập mặn. C. Rừng tre nứa. D. Rừng thông.
Khu vực có điều kiện khí hậu thuận lợi để trồng các cây thuốc quý (tam thất, đỗ trọng, đương quy, hồi, thảo quả) ở trung du miền núi Bắc Bộ làA. vùng núi giáp biên giới của Hà Giang, Lào Cai, các cao nguyên đá vôi. B. vùng núi giáp biên giới của Cao Bằng, Lạng Sơn, các dãy núi dọc biên giới Việt Lào. C. vùng núi cao Hoàng Liên Sơn, các dãy núi dọc biên giới Việt Lào. D. vùng núi cao Hoàng Liên Sơn và vùng núi giáp biên giới của Cao Bằng, Lạng Sơn.
Những thiên tai chủ yếu thường gặp và gây thiệt hại lớn đối với Đồng bằng sông Hồng là:A. Đất bạc màu, bão B. Bão, lũ lụt, hạn hán. C. Triều cường, bão, lũ lụt. D. Hạn hán, lũ lụt.
Đồng bằng sông Hồng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi trâu, bò làA. Diện tích đồng cỏ rộng. B. Cung cấp sức kéo và phân bón cho nông nghiệp. C. Đảm bảo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. D. có truyền thống chăn nuôi và nhu cầu tăng nhanh.
Để nâng cao chất lượng bữa ăn của người dân ở Đồng bằng sông Hồng vấn đề chủ yếu làA. Đẩy mạnh thâm canh lúa. B. Xây dựng các cơ sở công nghiệp chế biến. C. Phát triển mạnh chăn nuôi và thâm canh trồng trọt. D. Mở rộng các ngành dịch vụ.
Mật độ dân số ở Đồng bằng sông Hồng vào năm 2006 làA. 1129 người/km2. B. 1180 người/km2. C. 1225 người/km2. D. 1290 người/km2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến