Hai bản của một tụ điện phẳng là hình tròn, tụ điện được tích điện sao cho điện trường trong tụ điện bằng E = 3.105 (V/m). Khi đó điện tích của tụ điện là Q = 100 (nC). Lớp điện môi bên trong tụ điện là không khí. Bán kính của các bản tụ là:A.R = 11 (cm). B.R = 22 (cm). C. R = 11 (m)D.R = 22 (m).
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 24 (cm) đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi có vật kính O1 (f1 = 1cm) và thị kính O2 (f2 = 5cm). Khoảng cách O1O2 = 20cm. Độ bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là:A.67,2 (lần). B.70,0 (lần).C.96,0 (lần).D.100 (lần).
Phát biểu nào sau đây về tác dụng của kính thiên văn là đúng?A.Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật rất nhỏ ở rất xa.B.Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật nhỏ ở ngay trước kính.C.Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những thiên thể ở xa.D.Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật có kích thước lớn ở gần
Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?A. Điện tích của vật A và D trái dấu. B.Điện tích của vật A và D cùng dấu.C.Điện tích của vật B và D cùng dấu.D.Điện tích của vật A và C cùng dấu.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?A.Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C).B.Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg).C.Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.D.êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:A.dọc theo chiều của đường sức điện trường. B.ngược chiều đường sức điện trường.C.vuông góc với đường sức điện trường. D.theo một quỹ đạo bất kỳ.
Hai điện tích q1 = 5.10-16 (C), q2 = - 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:A.E = 1,2178.10-3 (V/m). B.E = 0,6089.10-3 (V/m).C.E = 0,3515.10-3 (V/m)D.E = 0,7031.10-3 (V/m).
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1 (V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = - 1 (μC) từ M đến N là:A. A = - 1 (μJ) B.A = + 1 (μJ) C.A = - 1 (J) D.A = + 1 (J)
Hai điện tích điểm q1 = 0,5 (nC) và q2 = - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là:A.E = 0 (V/m) B.E = 5000 (V/m) C.E = 10000 (V/m) D.E = 20000 (V/m)
Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây sai ?A.Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng khác nhauB.Qua các thế hệ tự thụ phấn, các alen lặn trong quần thể có xu hướng được biểu hiện ra kiểu hìnhC.Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì tần số các alen trong quần thể tự thụ phấn không thay đổi qua các thế hệD.Quần thể tự thụ phấn thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phấn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến