Bệnh Pheninkêtô niệu: A.Do đột biến trội nằm trên NST thường gây ra.B.Cơ thể người bệnh không có enzym chuyển hóa tizozin thành Pheninalanin.C.Nếu áp dụng chế độ ăn có ít pheninalanin ngay từ nhỏ thì hạn chế được bệnh nhưng đời con vẫn có gen bệnh.D.Do gen đột biến lặn nằm trên NST giới tính gây ra.
Ở đại mạch, người ta đã ứng dụng đột biến nào để làm tăng hoạt tính của enzym amilaza trong công nghiệp sản xuất bia?A.Lặp đoạn B.Mất đoạn C.Đảo đoạn D.Chuyển đoạn
Khi nói về hóa thạch, kết luận nào sau đây không đúng ?A.Dựa vào hóa thạch có thể biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật.B.Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.C.Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.D.Có thể xác định tuổi của hóa thạch bằng phương pháp phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.
Trong quá trình phát triển của thể giới sinh vật qua các đai địa chất, sinh vật ở lỉ Cacbon của Đại cổ sinh có đặc điểm:A.Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư, côn trùng.B.Cây hạt trần ngự trị, phân hóa bò sát cổ, cá xương phát triển, phát sinh thú và chim.C.Cây có mạch và động vật di cư lên cạn.D.Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
Để cải tạo đất nghèo đạm, nâng cao năng suất cây trồng người ta sử dụng biện pháp sinh học nào?A.Bổ sung phân đạm hóa học.B.Trồng các cây lâu năm C.Trồng các cây một nămD.Trồng các cây họ Đậu
Ở một loài thực vật khi trong kiểu gen có A-B- cho hoa đỏ, khi chỉ có A hoặc B cho hoa hồng, còn lại cho hoa trắng. Chọn 3 cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra và các gen phân li độc lập . Theo lí thuyết trong số các tỉ lệ sau đây, khả năng có bao nhiêu trường hợp đúng với tỉ lệ kiểu hình F1 của cả ba cây?(1) 9:6: 1 (2) 16:8:1 (3) 33:14:1 (4) 13:7:1 (5) 37:10:1 (6) 5:1A.3B.2C.5D.4
Một đoạn mạch bổ sung của một gen có trình tự các nu như sau: 5’ ATT GXG XGA GXX 3’. Quá trình giải mã trên đoạn mARN do đoạn gen nói trên sao mã có lần lượt các bộ ba đối mã tham gia như sauA.3’UAA5’; 3’XGX5’; 3’GXU5’; 3’XGG5’B.5’UAA3’; 5’XGX3’; 5’GXU3’; 5’XGG3’.C.5’AUU3’; 5’GXG3’; 5’XGA3’; 5’GXX3.D.3’AUU5’; 3’GXG5’; 3’XGA5’; 3’GXX5’.
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng ?A.Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng để làm thương phẩmB.Ưu thế lai có thể biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.C.Ưu thế lai chỉ biểu hiện ở phép lai thuận.D.Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.
Trong lần giảm phân I ở người, có 10% số tế bào sinh tinh của bố có một cặp NST không phân li, 30% số tế bào sinh trứng của mẹ cũng có một cặp NST không phân li. Các cặp NST khác phân li bình thường, không có đột biến khác xảy ra. Xác suất để sinh một người con trai chỉ duy nhất bị hội chứng Đao (không bị các hội chứng khác) làA.0,3695%.B.0,7394%.C.0,0322%D.0,0081%
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho các cây hạt vàng tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 17 hạt vàng: 3 hạt xanh. Nếu cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 làA.77,5% hạt vàng: 22,5% hạt xanh.B.31 hạt vàng: 3 hạt xanh.C.91% hạt vàng: 9% hạt xanh.D.7 hạt vàng: 9 hạt xanh.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến