A.1/16 B.Jan-32C.9/64 D.Jan-64
A.Quần thể 1 và 2B.Quần thể 3 và 4C.Quần thể 2 và 4D.Quần thể 1 và 3
A.3B.4C.1D.2
A.1B.3C.4D.2
A.Có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi dưỡng trong các môi trường khác nhau.B.Khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con.C.Không thể sinh sản hữu tính.D.Có kiểu gen giống nhau.
A.Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.B.Thực chất của chọn lọc tự nhiên là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.C.Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.D.Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
A.4B.2C.8D.1
A.1, 2, 3.B.1, 3, 4.C.1, 2, 3.D.2, 3, 4.
A.3B.1,C.4D.2
A.Mỗi Riboxom có thể hoạt động trên bất kỳ loại mARN nào.B.Mỗi axit amin đã được hoạt hóa liên kết với bất kỳ tARN nào để tạo thành phức hợp axit amin – tARN.C.Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.D.Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một riboxom hoạt động.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến