Làm thế nào để biết được hai gen dị hợp nào đó phân li độc lập với nhau :A.Nếu kết quả của phép lai phân tích cho kiểu hình có tỷ lệ là 1:1:1:1 thì hai cặp gen đó phân li độc lập với nhauB.Nếu kết quả phép lai phân tích cho 4 loại kiểu hình nhưng với tỷ lệ không bằng nhau thì hai gen đó phân li đọc lậpC.Nếu kết quả của gen đó cho kiểu hình động nhất thì hai gen đó phân li đọc lập với nhauD.Nếu kết quả của gen đó cho kiểu hình phân li theo tỷ lệ 1:1 thì hai gen đó phân li đọc lập với nhau
Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau: - Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. - Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt làA.25% và 35%B.20% và 40%C.40% và 20%D.30% và 30%
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:A.m = 2a – V/22,4B.m = 2a – V/11,2C.m = a + V/5,6D.m = a – V/5,6
Hợp chất thơm X có công thức phân tử C7H8O2; 1 mol X phản ứng vừa đủ với 2 lít dung dịch NaOH 1M. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A.8B.7C.5D.6
Cho 6,44 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được 8,68 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m làA.30,24 B.60,48 C.86,94 D.43,47
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H6Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu hợp chất hữu cơ có phản ứng với Cu(OH)2:A.1B.3C.4D.2
Điện áp giữa hai bản tụ có biểu thức: u = Uocos (100πt – π/3) (t tính bằng s). Trong một chu kì khoảng thời gian điện áp qua tụ điện có giá trị nhỏ hơn 1/2 giá trị điện áp cực đại và đang tăng là bao nhiêu?A.t = 1/150 (s)B.t = 9/150 (s)C.t = 7/150 (s)D.t = 11/150 (s)
Đặt điện áp: u = 400cos100πt (u tính bằng V, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 50Ω mắc nối tiếp với đoạn mạch X. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là 2A. Tại thời điểm t điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch là 400V. Tại thời điểm (t + 1/400) (s) cường độ dòng điện tức thời qua mạch bằng không và đang giảm. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch.A.i = 2√2cos(100πt + π/4) (A). B.i = 2√2cos(100πt - π/4) (A).C.i = 2√2cos(100πt + 3π/4) (A). D.i = 2√2cos(100πt - 3π/4) (A).
Cho mạch điện R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn dây thuần cảm có L = (H), C = ( μF), R = 100(Ω), T = 0,02s. Mắc thêm với L một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L0 để điện áp hai đầu đoạn mạch cùng pha với i.Cho biết cách ghép và tính L0?A.song song, L0 = L.B.nối tiếp, L0 = L.C.song song, L0 = 2L.D.nối tiếp, L0 2L.
Mạch RLC mắc nối tiếp có C thay đổi được được mắc vào mạng điện 50 V - 50 Hz, R = 100 Ω, ZL = 50 Ω, tìm C để công suất trong mạch đạt cực đại?A.C = 10-4/2πF B.C = 5.10-3/πF C.C = 10-3/5πF D.Không có đáp án
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến