Các cơ chế di truyền xảy ra với một cặp NST thường là:(1) Tự nhân đôi NST trong nguyên phân, giảm phân. (2) Phân li NST trong giảm phân. (3) Tổ hợp tự do của NST trong thụ tinh. (4) Liên kết hoặc trao đổi chéo trong giảm phân. (5) Trao đổi chéo bắt buộc ở kì đầu trong phân bào. Số nội dung trả lời đúng là: A.5. B.3. C.4. D.2.
Cơ chế dẫn đến sự hoán vị gen trong giảm phân là: A.Sự nhân đôi của NST. B.Sự tiếp hợp NST và sự tập trung NST ở kỳ giữa.C.Sự phân li NST đơn ở dạng kép trong từng cặp tương đồng kép.D.Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các cromatit ở kì đầu I.
Sau giảm phân I, hai tế bào được tạo ra có bộ NST là A.n NST đơn.B.2n NST đơn. C.n NST kép.D.2n NST kép.
Ở loài sinh sản hữu tính, bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ sự phối hợp của các cơ chế A.nguyên phân. B.giảm phân và thụ tinh.C.nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.D.nguyên phân, giảm phân và phân đôi.
Quá trình giảm phân tạo ra nhiều giao tử khác nhau. Đó là do các nhiễm sắc thể A.đóng tháo xoắn có tính chu kỳ.B.tự nhân đôi trước khi giảm phân.C.tập trung về mặt phẳng xích đạo thành một hàng.D.phân ly độc lập, tổ hợp tự do.
Loại tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là A.tinh tử.B.tinh trùng. C.hợp tử.D.trứng
Một tế bào sinh dục bình thường đang ở kì sau của giảm phân II, người ta đếm được 22 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là A.2n = 44. B.2n = 22. C.2n = 11. D.2n = 46.
Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là A.2xB.1x C.4x D.0,5x
Trong giảm phân, hoạt động nào dưới đây có thể làm cho cấu trúc của nhiễm sắc thể bị thay đổi? A.Co xoắn. B.Tiếp hợp.C.Nhân đôi, co xoắn D.Trao đổi chéo, tiếp hợp
Trong quá trình giảm phân, các nhiễm sắc thể chuyển từ trạng thái kép trở về trạng thái đơn bắt đầu từ kỳ nào sau đây ?A.Kỳ đầu II. B.Kỳ sau II. C.Kỳ cuối II. D.Kỳ sau I.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến