Điều không đúng về sự khác biệt trong điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực với sinh vật nhân sơ làA. cơ chế điều hòa phức tạp đa dạng từ giai đoạn phiên mã đến sau phiên mã. B. thành phần tham gia chỉ có gen điều hòa, gen ức chế, gen gây bất hoạt. C. thành phần tham gia có gen cấu trúc, gen ức chế, gen gây bất hoạt, vùng khởi động, vùng kết thúc và nhiều yếu tố khác. D. có nhiều mức điều hòa, trải qua nhiều giai đoạn như: NST tháo xoắn, điều hòa phiên mã, sau phiên mã, dịch mã và sau dịch mã.
Người ta sử dụng một phân tử ARN để tổng hợp một đoạn ADN mạch kép có chiều dài bằng chiều dài của phân tử ARN. Biết ARN dài 4896A0 và tỉ lệ A:U:G:X lần lượt theo tỉ lệ 3:3:1:1. Số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử ADN làA. A = T = 960 và G = X = 480. B. A = T = 840 và G = X = 600. C. A = T = 1080 và G = X = 360. D. A = T = 1200 và G = X = 240.
Một gen của sinh vật nhân sơ chứa 2520 nuclêôtit trong đó 20% là nuclêôtit X. Gen nhân đôi một số lần. Trong gen con có 40320 nu. Số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình nhân đôi này làA. 40320. B. 48384. C. 30240. D. 45360.
Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tựA. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A). B. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A). C. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A). D. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
Mười phân tử ADN của sinh vật nhân sơ thực hiện quá trình nhân đôi một số lần bằng nhau (k lần). Kết thúc nhân đôi người ta thấy có 20460 chuỗi pôlinuclêôtit được cấu tạo bởi nguyên liệu của môi trường nội bào. Tính theo lí thuyết, số lần nhân đôi của mỗi phân tử ADN làA. 7. B. 8. C. 9. D. 10.
Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm làA. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ADN.
Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Số nuclêôtit loại A trên mạch 1 chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen, số nuclêôtit loại X trên mạch 2 chiếm 5% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này làA. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150. B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150. C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150. D. A = 450; T = 150; G = 150 X = 750.
Một gen chứa 2634 nuclêôtit sẽ có chiều dài làA. 2238,9 . B. 8955,6 . C. 388,35 . D. 4477,8 .
Các chuỗi pôlipeptit được tạo ra từ một khuôn mARN giống nhau về A. cấu trúc chuỗi poolipeptit. B. số lượng các axitamin. C. thành phần các axitamin. D. số lượng và thành phần các axitamin.
Một gen ở vi khuẩn E.coli có chiều dài 4080 A0 và có tổng hai loại nu bằng 40% số nu của gen. Khi gen phiên mã tạo ra 1 phân tử mARN cần môi trường nội bào cung cấp 540 G và 120A. Số lượng 2 loại nu còn lại của mARN làA. 240X và 300U. B. 360U và 180X. C. 360X và 180U. D. 300X và 240G.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến