- Xét sự phân li kiểu hình ở đời F1:
Thân cao : Thân thấp = (453 + 448) : (146 + 154) ≈ 3 : 1
→ P có kiểu gen và kiểu hình là Aa (Thân cao) × Aa (Thân cao) `(1)`
Hạt tròn : Hạt dài = (453 + 146) : (448 + 154) ≈ 1 : 1
→ P có kiểu gen và kiểu hình là Bb (Hạt tròn) × bb (Hạt dài) `(2)`
- Tổ hợp kết quả của hai phép lai:
(3 : 1) : (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1 (Giống với tỉ lệ ở đề bài)
⇒ Các tính trạng di truyền theo quy luật Phân li độc lập
- Từ `(1)` và `(2)`, kiểu gen và kiểu hình hoàn chỉnh của P là AaBb (Thân cao hạt tròn) × Aabb (Thân cao hạt dài)
* Sơ đồ lai:
P: AaBb × Aabb
`G_P`: AB; Ab; aB; ab, Ab; ab
F1: 1AABb; 2AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 Cây thân cao hạt tròn : 3 Cây thân cao hạt dài : 1 Cây thân thấp hạt tròn : 1 Cây thân thấp hạt dài