Ở ruồi giấm, biết một gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, AB= 20cM.Xét phép lai ♀ DD x ♂ Dd Số loại kiểu gen và kiểu hình của đời con lần lượt làA.20 và 3.B.14 và 6.C.20 và 4D.14 và 3.
Cho các phương pháp tạo giống:1- nuôi cấy hạt phấn. 2- dung hợp tế bào trần. 3- lai xa và đa bội hóa.4- kĩ thuật chuyển gen. 5- nhân bản vô tính ở động vật.Số phương pháp có thể tạo ra con lai mang đặc điểm của hai loài khác nhau làA.2B.3C.4D.5
Nhận định nào sau đây là đúng?A.Hai tính trạng do hai cặp gen quy định tuân theo quy luật phân li độc lập khi chúng nằm trên hai cặp NST khác nhau.B.Phân li độc lập hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.C.Hai tính trạng do hai cặp gen quy định tuân theo quy luật liên kết gen hoàn toàn khi chúng cùng nằm trên 1 cặp NST và ở kì đầu giảm phân I xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo cân giữa hai cromatit trong cặp tương đồng.D.Hai tính trạng do hai cặp gen quy định tuân theo quy luật hoán vị gen khi chúng cùng nằm trên 1 cặp NST và ở kì đầu giảm phân I không xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo cân giữa hai cromatit trong cặp tương đồng.
Cho bố và mẹ thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng, F1 thu được 100% hoa hồng. Biết tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở F2 làA.1:2:1 và 1:1.B.1:2:1 và 1:2:1.C.1:2:1 và 3: 1.D.1:2:1: 2:4:2: 1:2:1 và 9:6:1.
Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình phát biểu nào sau đây không đúng?A.Bố mẹ không truyền cho con tính trạng hình thành sẵn mà truyền cho con một kiểu genB.Kiểu gen quy định mức phản ứng của cơ thể trước các điều kiện môi trường khác nhauC.Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và điều kiện môi trườngD.Tính trạng số lượng chỉ phụ thuộc vào điều kiện môi trường mà không phụ thuộc vào kiểu gen
Cho phép lai: AaBbDdEE x AABbDdEe. Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- của đời con làA.B.C.D.
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua, alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không hoàn toàn trên cặp nhiễm sắc thể thường. Cho P: x . Biết rằng có 30% số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân có xẩy ra hoán vị gen, còn ở tất cả các tế bào sinh trứng đều không có thay đổi cấu trúc NST trong quá trình giảm phân. Trong trường hợp không xảy ra đột biến thì tính theo lí thuyết kiểu hình quả ngọt, chín sớm ở F1 sẽ chiếm tỉ lệ làA.53,75%B.71,25%C.56,25%D.57,50%
Cho phép lai: bố AaBbDd x mẹ AaBbdd. Giả sử giảm phân II ở cả bố và mẹ một số tế bào chứa cặp Aa không phân li, Giảm phân I bình thường. Theo lí thuyết số loại kiểu gen bình thường và đột biến lần lượt là A.27 và 90.B.18 và 60.C.27 và 60D.18 và 36.
Một quần thể tự thụ phấn, xét một gen có hai alen D và d. Qua thống kê, thu được tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn dd ở F1 là 0,375 ở F2 là 0,4125. Tần số kiểu gen Dd và dd ở thế hệ P lần lượt làA.0,3 và 0,3B.0,56 và 0,32C.0,44 và 0,38D.0,24 và 0,48
Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái, xét các kết luận sau:(1) sự chuyển hóa vật chất diễn ra đồng thời với sự chuyển hóa năng lượng(2) trong quá trình chuyển hóa, vật chất bị thất thoát còn năng lượng được quay vòng và tái sử dụng(3) qua mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ khoảng 10% năng lượng được tích lũy(4) vật chất và năng lượng được chuyển hóa theo chuỗi thức ăn trong hệ sinh tháiCác kết luận đúng là:A.1,2,2004B.1,2,2003C.1,3,2004D.1,2,3,4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến