Đun nóng hợp chất X với H2O (xúc tác H+) được axit hữu cơ Y và ancol Z đơn chức. Cho hơi Z đi qua ống đựng CuO, t0 được hợp chất T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Đốt cháy hoàn toàn 2,8gam X phải dùng hết 3,92 lít oxi (ở đktc), được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích: VCO2 : VH2O. Biết dY/N2 = 2,57. Công thức cấu tạo của X làA. CH2 = CHCOOCH2CH2CH3. B. CH2 = CHCOOCH2CH = CH2. C. CH3CH2H5COOCH = CH2. D. CH2= CHCH2COOCH = CH2.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử $\displaystyle {{C}_{3}}{{H}_{6}}{{O}_{2}},$ phản ứng được với Na và dung dịch$\displaystyle AgN{{O}_{3}}$ trong$\displaystyle N{{H}_{3}}$ nhưng không phản ứng với dung dịch NaOH. Hiđro hóa hoàn toàn X được chất Y có thể hòa tan$\displaystyle Cu{{\left( {OH} \right)}_{2}}$ tạo dung dịch màu xanh lam. Công thức của X là A. $\displaystyle HO-{{\left[ {C{{H}_{2}}} \right]}_{2}}-CHO.$ B. $\displaystyle {{C}_{2}}{{H}_{5}}COOH.$ C. $\displaystyle HCOO{{C}_{2}}{{H}_{5}}.$ D. $\displaystyle C{{H}_{3}}-CH\left( {OH} \right)-CHO.$
Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Hỗn hợp Y gồm hai ancol CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 80%). Giá trị m là A. 11,616. B. 12,197. C. 14,52. D. 15,246.
Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo được dùng để sản xuấtA. Xà phòng và ancol etylic B. Glucozo và ancol etylic C. Glucozo và glixerol D. Xà phòng và glixerol
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là A. 42 kg. B. 10 kg. C. 30 kg. D. 21 kg.
Cho các dãy chất: $\displaystyle C{{H}_{3}}OH,\text{ }C{{H}_{3}}COOH,\text{ }C{{H}_{3}}CHO,\text{ }C{{H}_{4}},\text{ }C{{H}_{3}}COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}.$ Số chất trong dãy tác dụng được với Na sinh ra$\displaystyle {{H}_{2}}$ làA. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Chọn phát biểu không đúng A. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo. B. Khi đun nóng glixerol với các axit béo, có H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được chất béo. C. Ở động vật, chất béo tập trung nhiều trong mô mỡ. Ở thực vật, chất béo tập trung nhiều trong hạt, quả... D. Axit panmitic, axit stearic là các axit béo chủ yếu thường gặp trong thành phần của chất béo trong hạt, quả.
Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOH. B. HO–C2H4–CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5.
Este X có các đặc điểm sau:- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X)Phát biểu không đúng làA. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. B. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. C. Chất Y tan vô hạn trong nước. D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
Hợp chất X có công thức phân tử CnH2nO2 không tác dụng với Na, khi đun nóng X với axit vô cơ được 2 chất Y1 và Y2. Biết Y2 bị oxi hoá cho etanal còn Y1 tham gia phản ứng tráng gương. Vậy giá trị của n làA. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến